Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất (Mẫu TK05)

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
28/06/2023 09:56 AM

Tôi không may bị mất hộ chiếu phổ thông thì tôi có bắt buộc trình báo không? Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông như thế nào? – Minh Tài (Sóc Trăng)

Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất (Mẫu TK05)

Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất (Mẫu TK05) (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất (Mẫu TK05)

Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất là mẫu TK05 ban hành kèm theo Thông tư 68/2022/TT-BCA.

Mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (Mẫu TK05)

2. Cách điền mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông

Một số lưu ý khi điền mẫu đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông như sau:

- Ghi chú (1): Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung quy định trong mẫu.

- Ghi chú (2): Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi thuận lợi hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.

- Ghi chú (3): Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa.

- Ghi chú (4): Trường hợp nhớ chính xác thông tin về hộ chiếu bị mất thì ghi, nếu không nhớ chính xác thì không ghi.

- Ghi chú (5): Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi công dân đang cư trú hoặc nơi báo mất hộ chiếu xác nhận thông tin nhân thân của người viết đơn nếu người báo mất có nhu cầu gửi đơn đến cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh qua đường bưu điện.

3. Khi bị mất hộ chiếu có bắt buộc trình báo?

Điều 23 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định trách nhiệm của người được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh (trong đó có hộ chiếu phổ thông) như sau:

- Giữ gìn, bảo quản giấy tờ xuất nhập cảnh; báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền khi bị mất giấy tờ xuất nhập cảnh; làm thủ tục cấp mới khi giấy tờ xuất nhập cảnh bị hư hỏng, thay đổi thông tin về nhân thân, đặc điểm nhận dạng, xác định lại giới tính.

- Chỉ được sử dụng một loại giấy tờ xuất nhập cảnh còn giá trị sử dụng cho mỗi lần xuất cảnh, nhập cảnh.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, phải nộp lại hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho cơ quan, người quản lý hộ chiếu quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, trừ trường hợp có lý do chính đáng do người đứng đầu cơ quan quyết định.

- Khi thay đổi cơ quan làm việc, phải báo cáo cơ quan, người quản lý hộ chiếu nơi chuyển đi và chuyển đến để thực hiện việc quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.

Như vậy, khi bị mất hộ chiếu phổ thông thì công dân phải trình báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền.

4. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông

Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ các trường hợp sau:

- Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm:

+ Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.

+ Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.

+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.

+ Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.

+ Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.

+ Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.

- Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Công an thống nhất với người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh về việc cho phép người bị tạm hoãn xuất cảnh được xuất cảnh.

- Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

(Điều 14, Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 8,197

Bài viết về

lĩnh vực Xuất nhập khẩu

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]