Danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 111 (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Tài khoản kế toán thuế là tài khoản dùng để ghi chép và hạch toán các nội dung nghiệp vụ quản lý thuế phát sinh, đảm bảo phản ánh và kiểm soát thường xuyên, liên tục và có hệ thống kết quả hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế do cơ quan thuế các cấp thực hiện.
Trong đó, tài khoản kế toán thuế được quy định cố định về cấu trúc và thống nhất bao gồm 06 đoạn mã độc lập, mỗi đoạn mã chứa đựng các giá trị tương ứng phục vụ cho việc hạch toán kế toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu quản lý thuế và yêu cầu quản lý thu ngân sách nhà nước.
Tên của từng đoạn mã được quy định như sau: Mã cơ quan thu, Mã địa bàn hành chính, Mã chương, Mã tiểu mục, Mã dự phòng, Mã tài khoản kế toán. Số lượng ký tự của các đoạn Mã cơ quan thu, Mã địa bàn hành chính, Mã chương, Mã tiểu mục thống nhất theo quy định tại Điều 28 Thông tư 77/2017/TT-BTC.
(Khoản 1, 2 Điều 17 Thông tư 111/2021/TT-BTC)
Cụ thể tại khoản 3 Điều 24 Thông tư 111/2021/TT-BTC quy định về danh mục hệ thống tài khoản kế toán như sau:
STT |
Số hiệu tài khoản cấp 1 |
Tên tài khoản |
LOẠI 1 - PHẢI THU |
||
1 |
131 |
Phải thu từ người nộp thuế |
2 |
132 |
Phải thu từ vãng lai của người nộp thuế |
3 |
133 |
Phải thu từ ủy nhiệm thu |
4 |
137 |
Phải thu từ trực tiếp thu bằng biên lai |
5 |
138 |
Phải thu từ phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế |
6 |
139 |
Khoanh nợ |
7 |
142 |
Phải thu từ thu hồi hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế |
LOẠI 3- THANH TOÁN VÀ PHẢI TRẢ |
||
8 |
331 |
Thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thu |
9 |
332 |
Thanh toán với ngân sách nhà nước về hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế |
10 |
338 |
Khoản thu phân bổ tại các cơ quan thuế khác |
11 |
341 |
Phải trả người nộp thuế do hoàn nộp thừa |
12 |
342 |
Phải trả người nộp thuế do hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế |
13 |
348 |
Phải trả do hoàn nộp thừa của các khoản thu được nhận phân bổ |
LOẠI 7 - THU |
||
14 |
711 |
Thu |
LOẠI 8 - HOÀN, MIỄN, GIẢM, XÓA NỢ |
||
15 |
812 |
Hoàn thuế giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt theo pháp luật thuế |
16 |
818 |
Miễn, giảm |
17 |
819 |
Xóa nợ |
Tại khoản 2 Điều 24 Thông tư 111/2021/TT-BTC, tài khoản kế toán được phân thành 4 loại như sau:
(1) Tài khoản loại 1 - Phải thu: Là các tài khoản phản ánh số thuế phải thu, đã thu, còn phải thu, khoanh nợ của cơ quan thuế các cấp đối với người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.
(2) Tài khoản loại 3 - Thanh toán và phải trả: Là các tài khoản phản ánh số thuế mà cơ quan thuế phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn cho người nộp thuế hoặc tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu; tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thu và hoàn của cơ quan thuế.
(3) Tài khoản loại 7 - Thu: Là các tài khoản phản ánh số thu thuế của cơ quan thuế các cấp.
(4) Tài khoản loại 8 - Hoàn, miễn, giảm, xóa nợ: Là các tài khoản phản ánh số hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) theo pháp luật thuế; số thuế miễn, giảm và xóa nợ cho người nộp thuế theo quyết định của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.