Điều kiện được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
04/10/2023 17:02 PM

Xin hỏi theo quy định thì để được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài nhà đầu tư cần phải đáp ứng được các điều kiện gì? - Tuấn Anh (Hà Nam)

Điều kiện được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

Căn cứ quy định tại Điều 66 Luật Đầu tư 2020 thì nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

(1) Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để phục vụ cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ;

(2) Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư;

(3) Có tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài mở tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối theo quy định.

Việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều kiện được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

Điều kiện được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài (Hình từ internet)

Có được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy phép đầu tư ra nước ngoài không?

Căn cứ Khoản 3 Điều 66 Luật Đầu tư 2020 thì nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để phục vụ cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ.

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 82 Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư, bao gồm:

- Nghiên cứu thị trường và cơ hội đầu tư;

- Khảo sát thực địa;

- Nghiên cứu tài liệu;

- Thu thập và mua tài liệu, thông tin có liên quan đến lựa chọn dự án đầu tư;

- Tổng hợp, đánh giá, thẩm định, kể cả việc lựa chọn và thuê chuyên gia tư vấn để đánh giá, thẩm định dự án đầu tư;

- Tổ chức hội thảo, hội nghị khoa học;

- Thành lập và hoạt động của văn phòng liên lạc ở nước ngoài liên quan đến việc hình thành dự án đầu tư;

- Tham gia đấu thầu quốc tế, đặt cọc, ký quỹ hoặc các hình thức bảo lãnh tài chính khác, thanh toán chi phí, lệ phí theo yêu cầu của bên mời thầu, quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư liên quan đến điều kiện tham gia đấu thầu, điều kiện thực hiện dự án đầu tư;

- Tham gia mua bán, sáp nhập công ty, đặt cọc, ký quỹ hoặc các hình thức bảo lãnh tài chính khác, thanh toán chi phí, lệ phí theo yêu cầu của bên bán công ty hoặc theo quy định pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;

- Đàm phán hợp đồng;

- Mua hoặc thuê tài sản hỗ trợ cho việc hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài.

Lưu ý, việc chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài theo quy định nêu trên phải được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối, xuất khẩu, hải quan, công nghệ. Hạn mức chuyển ngoại tệ không vượt quá 5% tổng vốn đầu tư ra nước ngoài và không quá 300.000 đô la Mỹ, được tính vào tổng vốn đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp Chính phủ có quy định khác.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 4,359

Bài viết về

lĩnh vực Đầu tư

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]