Mức trợ cấp tai nạn lao động năm 2024

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
28/10/2023 09:00 AM

Cho tôi hỏi trường hợp nào người lao động được chi trả trợ cấp tai nạn lao động? Và mức trợ cấp tai nạn lao động mới nhất là bao nhiêu? - Thanh Tuyền (Kiên Giang)

Mức trợ cấp tai nạn lao động năm 2024

Mức trợ cấp tai nạn lao động năm 2024 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Tai nạn lao động là gì?

Theo khoản 8 Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 thì tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

2. Khi nào được nhận trợ cấp tai nạn lao động?

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH thì người lao động bị tai nạn lao động làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động, nếu nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động hoàn toàn do lỗi của chính người lao động bị nạn gây ra (căn cứ theo kết luận của biên bản điều tra tai nạn lao động).

3. Nguyên tắc chi trả trợ cấp tai nạn lao động

Nguyên tắc chi trả trợ cấp tai nạn lao động theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH như sau:

Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện trợ cấp lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó.

4. Mức trợ cấp tai nạn lao động năm 2024

Mức trợ cấp tai nạn lao động theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH như sau:

- Ít nhất 12 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động;

- Ít nhất bằng 0,6 tháng tiền lương đối với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 10%; nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80% thì tính theo công thức dưới đây hoặc tra theo bảng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH:

Ttc = Tbt x 0,4

Trong đó:

+ Ttc: Mức trợ cấp cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng tiền lương);

+ Tbt: Mức bồi thường cho người bị suy giảm khả năng lao động từ trên 10% trở lên (đơn vị tính: tháng tiền lương).

Ví dụ 2:

- Ông B bị tai nạn lao động lần thứ nhất do ông B đã vi phạm quy định về an toàn lao động, không do lỗi của ai khác. Giám định sức khỏe xác định mức suy giảm khả năng lao động của ông B là 15% do vụ tai nạn này. Mức trợ cấp lần thứ nhất cho ông B là: Ttc = Tbt x 0,4 = 3,5 x 0,4 =1,4 (tháng tiền lương).

- Lần tiếp theo ông B bị tai nạn khi đi từ nơi làm việc về nơi ở (được điều tra và xác định là thuộc trường hợp được trợ cấp theo quy định tại khoản 1 Điều này). Giám định sức khỏe xác định mức suy giảm khả năng lao động do lần tai nạn này là 20%. Mức trợ cấp lần thứ hai cho ông B là:

Ttc = Tbt x 0,4 = 5,5 x 0,4 = 2,2 (tháng tiền lương).

Bảng tính mức bồi thường, trợ cấp từ người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH như sau:

STT

Mức suy giảm khả năng lao động (%)

Mức bồi thường ít nhất Tbt (tháng tiền lương)

Mức trợ cấp ít nhất Ttc (tháng tiền lương)

1

Từ 5 đến 10

1,50

0,60

2

11

1,90

0,76

3

12

2,30

0,92

4

13

2,70

1,08

5

14

3,10

1,24

6

15

3,50

1,40

7

16

3,90

1,56

8

17

4,30

1,72

9

18

4,70

1,88

10

19

5,10

2,04

11

20

5,50

2,20

12

21

5,90

2,36

13

22

6,30

2,52

14

23

6,70

2,68

15

24

7,10

2,84

16

25

7,50

3,00

17

26

7,90

3,16

18

27

8,30

3,32

19

28

8,70

3,48

20

29

9,10

3,64

21

30

9,50

3,80

22

31

9,90

3,96

23

32

10,30

4,12

24

33

10,70

4,28

25

34

11,10

4,44

26

35

11,50

4,60

27

36

11,90

4,76

28

37

12,30

4,92

29

38

12,70

5,08

30

39

13,10

5,24

31

40

13,50

5,40

32

41

13,90

5,56

33

42

14,30

5,72

34

43

14,70

5,88

35

44

15,10

6,04

36

45

15,50

6,20

37

46

15,90

6,36

38

47

16,30

6,52

39

48

16,70

6,68

40

49

17,10

6,84

41

50

17,50

7,00

42

51

17,90

7,16

43

52

18,30

7,32

44

53

18,70

7,48

45

54

19,10

7,64

46

55

19,50

7,80

47

56

19,90

7,96

48

57

20,30

8,12

49

58

20,70

8,28

50

59

21,10

8,44

51

60

21,50

8,60

52

61

21,90

8,76

53

62

22,30

8,92

54

63

22,70

9,08

55

64

23,10

9,24

56

65

23,50

9,40

57

66

23,90

9,56

58

67

24,30

9,72

59

68

24,70

9,88

60

69

25,10

10,04

61

70

25,50

10,20

62

71

25,90

10,36

63

72

26,30

10,52

64

73

26,70

10,68

65

74

27,10

10,84

66

75

27,50

11,00

67

76

27,90

11,16

68

77

28,30

11,32

69

78

28,70

11,48

70

79

29,10

11,64

71

80

29,50

11,80

72

81 đến tử vong

30,00

12,00

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 3,558

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]