Thông số kỹ thuật là gì? Cách ghi khác về thông số kỹ thuật của hàng hóa (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 16 Điều 3 Nghị định 43/2017/NĐ-CP, thông số kỹ thuật gồm các chỉ tiêu kỹ thuật quyết định giá trị sử dụng hoặc có ảnh hưởng đến an toàn, sức khỏe người sử dụng, môi trường, quá trình được quy định trong tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa đó.
Theo quy định, thông số kỹ thuật và dung sai của thông số này (nếu có), thông tin cảnh báo của sản phẩm, hàng hóa phải tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan.
Trường hợp không có quy định cụ thể, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa tự xác định thông số kỹ thuật, dung sai và thông tin cảnh báo.
Thông tin cảnh báo ghi trên nhãn bằng chữ, bằng hình ảnh hoặc bằng các ký hiệu theo thông lệ quốc tế và quy định liên quan.
Các sản phẩm, hàng hóa phải ghi các thông số kỹ thuật cơ bản gồm: Hàng điện, điện tử, máy móc, thiết bị.
Nếu thông số kỹ thuật; thông tin cảnh báo của hàng hóa có cách ghi khác với quy định tại Điều 17 Nghị định 43/2017/NĐ-CP thì ghi theo quy định tại Phụ lục V của Nghị định 43/2017/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 111/2021/NĐ-CP) và các văn bản pháp luật liên quan.
Cụ thể, cách ghi khác về thông số kỹ thuật, thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn của hàng hóa như sau:
LOẠI HÀNG HÓA |
MẶT HÀNG |
CÁCH GHI |
Thức ăn thủy sản; chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản |
Thức ăn bổ sung; sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản. |
- Ghi cụm từ “Chỉ dùng trong nuôi trồng thủy sản”; - Thời gian ngừng sử dụng trước khi thu hoạch: ghi cụ thể số ngày ngừng sử dụng trước khi thu hoạch để đảm bảo quy định về an toàn thực phẩm đối với thủy sản nuôi. |
Thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học dùng trong thuốc thú y |
Thuốc thú y. |
Tác dụng chính, tác dụng phụ, số đăng ký, số lô sản xuất và cụm từ “Chỉ dùng cho thú y”. |
- Nếu là thuốc độc bảng A. |
- Ghi thêm cụm từ (chữ màu đen): “Không dùng quá liều quy định”. |
|
- Nếu là thuốc độc bảng B. |
- Ghi thêm cụm từ (chữ màu đỏ): “Không dùng quá liều quy định”. |
|
- Nếu là thuốc dùng ngoài da. |
- Ghi thêm cụm từ: “Chỉ được dùng ngoài da”. |
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
Thuốc bảo vệ thực vật. |
Số đăng ký sử dụng, số KCS, thông tin về độc tố, cảnh báo và chỉ dẫn cách phòng nhiễm độc, chỉ dẫn cấp cứu khi ngộ độc. |
Giống vật nuôi; giống thủy sản |
Giống thủy sinh. |
Chiều dài, đường kính thân chính, giai đoạn phát triển. |
Giống vật nuôi. |
Cấp giống, chỉ tiêu năng suất, đặc trưng cho giống. |
|
- Nếu là gia cầm hướng trứng. |
- Ghi thêm năng suất trứng/năm. |
|
- Nếu là gia cầm hướng thịt. |
- Ghi thêm khối lượng đạt được/đơn vị thời gian. |
|
- Nếu là giống lợn thịt. |
- Ghi thêm khả năng tăng trọng, mức độ tiêu tốn thức ăn, độ dầy mỡ lưng. |
|
- Nếu là lợn nái. |
- Ghi thêm số con đẻ ra/lứa, số lứa/năm. |
|
Giống động vật thủy sản: |
||
- Giống thủy sản để nuôi thương phẩm; |
- Số ngày tuổi, chiều dài con giống hoặc loại post (áp dụng đối với tôm giống). |
|
- Trứng Artermia. |
- Số lượng trứng/g, tỷ lệ nở con (%) |
|
- Giống thủy sản bố mẹ. |
- Khối lượng, giai đoạn phát dục. |
|
Sản phẩm luyện kim |
- Hợp kim. |
- Chỉ tiêu đặc trưng để phân biệt, có tính chất quyết định tới mục đích sử dụng. |
Dụng cụ đánh bắt thủy sản |
- Lưới đánh bắt thủy sản. |
- Màu sắc, độ thô (Tex), độ bền đứt khô (N), kích thước mắt lưới. |
- Sợi và dây dùng đánh bắt thủy sản. |
- Đường kính, độ thô (Tex), độ bền đứt khô (N), độ săn (vòng xoắn/m). |
|
Hóa chất |
Hóa chất. |
Chỉ tiêu chất lượng đặc trưng. |
- Nếu là hóa chất dễ cháy, nổ, độc hại, ăn mòn. |
- Ghi thêm cảnh báo tương ứng. |
|
- Nếu là hóa chất chứa trong bình chịu áp lực. |
- Ghi thêm số hiệu bình, dung lượng nạp, người nạp, cảnh báo nguy hại. |
|
Vật liệu nổ công nghiệp |
Vật liệu nổ công nghiệp. |
Các chỉ tiêu chất lượng chính và khả năng sử dụng trong hoạt động công nghiệp. |