Giới hạn tối đa cho phép các chất độc hại trong thức ăn chăn nuôi (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Cụ thể tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT, hàm lượng tối đa cho phép đối với độc tố Aflatoxin tổng số trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt được quy định như sau:
Số TT |
Đối tượng |
Hàm lượng độc tố Aflatoxin tổng số tối đa cho phép (µg/kg hoặc ppb) |
1 |
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh |
|
1.1 |
Lợn con |
30 |
1.2 |
Các nhóm lợn còn lại |
100 |
1.3 |
Gà và chim cút con |
30 |
1.4 |
Các nhóm gà và chim cút còn lại |
50 |
1.5 |
Vịt và ngan con |
20 |
1.6 |
Các nhóm vịt và ngan còn lại |
50 |
2 |
Thức ăn đậm đặc |
|
2.1 |
Tất cả các nhóm lợn, gà và chim cút |
30 |
2.2 |
Tất cả các nhóm vịt và ngan |
20 |
3 |
Thức ăn tinh hỗn hợp |
|
3.1 |
Bê |
200 |
3.2 |
Bò thịt |
500 |
Căn cứ theo tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT, hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan và thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt được quy định như sau:
Số TT |
Chỉ tiêu |
Hàm lượng kim loại nặng tối đa cho phép (mg/kg hoặc ppm) |
1 |
Asen (As) |
2,0 |
2 |
Cadimi (Cd) |
0,5 |
3 |
Chì (Pb) |
5,0 |
4 |
Thủy ngân (Hg) |
0,1 |
Tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT, hàm lượng một số nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt và ngan được tính bằng công thức sau:
A = (B x 100)/C, trong đó:
A là hàm lượng một nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn đậm đặc (mg/kg hoặc ppm);
B là hàm lượng nguyên tố kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh tương ứng quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT (mg/kg hoặc ppm);
C là tỷ lệ tối đa thức ăn đậm đặc dùng để phối trộn (%) theo hướng dẫn sử dụng được công bố hoặc ghi trên nhãn.
Theo tiểu mục 2.3 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT, tổng số vi sinh vật tối đa cho phép trong thức ăn thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt được quy định như sau:
Số TT |
Loại vi sinh vật |
Tổng số vi sinh vật tối đa cho phép (CFU/g) |
|
Nhóm gia súc, gia cầm non |
Nhóm gia súc, gia cầm còn lại |
||
1 |
Coliforms |
1 x 102 |
1 x 102 |
2 |
Staphylococcus aureus |
1 x 102 |
1 x 102 |
3 |
Clostridium perfringens |
1 x 104 |
1 x 105 |
4 |
E. coli (Escherichia coli) |
< 10 |
< 10 |
5 |
Salmonella |
Không được có trong 25 g |
Không được có trong 25 |
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt của các tổ chức, cá nhân quy định tại mục 1.2 của Quy chuẩn phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT.
Trước khi lưu thông trên thị trường, tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi quy định tại mục 1.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT phải làm thủ tục công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định.
(Tiểu mục 3.1 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT)