Tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức cấp xã năm 2024 (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Cụ thể tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định cán bộ công chức cấp xã được nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
Theo đó, tại Điều 4 và 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:
- Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||||||
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
||||
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
||
4 |
1963 |
61 tuổi |
5 |
2024 |
1 |
1968 |
56 tuổi 4 tháng |
6 |
2024 |
5 |
1963 |
6 |
2024 |
2 |
1968 |
7 |
2024 |
||
6 |
1963 |
7 |
2024 |
3 |
1968 |
8 |
2024 |
||
7 |
1963 |
8 |
2024 |
4 |
1968 |
9 |
2024 |
||
8 |
1963 |
9 |
2024 |
5 |
1968 |
10 |
2024 |
||
9 |
1963 |
10 |
2024 |
6 |
1968 |
11 |
2024 |
||
10 |
1963 |
11 |
2024 |
7 |
1968 |
12 |
2024 |
||
11 |
1963 |
12 |
2024 |
8 |
1968 |
1 |
2025 |
||
12 |
1963 |
1 |
2025 |
|
|
|
|
|
- Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Cán bộ công chức thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định trên tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
+ Cán bộ công chức có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
+ Cán bộ công chức bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||||||
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
||||
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
Tháng |
Năm |
||
4 |
1968 |
56 tuổi |
5 |
2024 |
1 |
1973 |
51 tuổi 4 tháng |
6 |
2024 |
5 |
1968 |
6 |
2024 |
2 |
1973 |
7 |
2024 |
||
6 |
1968 |
7 |
2024 |
3 |
1973 |
8 |
2024 |
||
7 |
1968 |
8 |
2024 |
4 |
1973 |
9 |
2024 |
||
8 |
1968 |
9 |
2024 |
5 |
1973 |
10 |
2024 |
||
9 |
1968 |
10 |
2024 |
6 |
1973 |
11 |
2024 |
||
10 |
1968 |
11 |
2024 |
7 |
1973 |
12 |
2024 |
||
11 |
1968 |
12 |
2024 |
8 |
1973 |
1 |
2025 |
||
12 |
1968 |
1 |
2025 |
|
|
|
|
|
Lưu ý: Cán bộ cấp xã đang giữ chức vụ bầu cử quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP; công chức cấp xã đang giữ chức danh quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày 01/8/2023. có hiệu lực thi hành phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định. Hết thời hạn này mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện).
Căn cứ theo các khoản 2 Điều 28 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về thời điểm thông báo nghỉ hưu với cán bộ công chức cấp xã như sau:
Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải ban hành quyết định nghỉ hưu.
Như vậy, việc thông báo thời điểm nghỉ hưu phải được thực hiện trước 06 tháng và ra quyết định nghỉ hưu trước 03 tháng tính đến ngày cán bộ công chức cấp xã nghỉ hưu.