Tra cứu số điện thoại công an nhân dân của 63 tỉnh thành trên cả nước

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
18/12/2023 13:16 PM

Tôi muốn biết tất cả các số điện thoại công an nhân dân của 63 tỉnh thành trên cả nước là những số nào? – Hữu Thành (Bình Dương)

Tra cứu số điện thoại công an nhân dân của 63 tỉnh thành trên cả nước

Tra cứu số điện thoại công an nhân dân của 63 tỉnh thành trên cả nước (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Tra cứu số điện thoại công an nhân dân của 63 tỉnh thành trên cả nước

Thông thường, khi xảy ra một vụ việc liên quan đến an ninh trật tự cần được sự can thiệp, hỗ trợ của cơ quan công an, người dân sẽ gọi vào số 113.

Đây là số điện thoại khẩn cấp, hoạt động tiếp nhận tin báo 24/24 giờ các ngày trong tuần (kể cả thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, tết).

Ngoài số điện thoại khẩn cấp nêu trên, công dân có thể liên hệ cơ quan công an tại địa phương của mình thông qua các đường dây nóng đã được công bố trên cổng thông tin điện tử.

Sau đây là danh sách số điện thoại công an nhân dân của 63 tỉnh thành trên cả nước.

STT

Tỉnh/ Thành phố

Số điện thoại

1

Cao Bằng

069.2406.112

2

Lạng Sơn

069.2569.388

3

Quảng Ninh

069.2808.100

4

Hải Phòng

0225.3842298

5

Thái Bình

069.2766.886

6

Nam Định

0228.3849642

7

Phú Thọ

069.264.112

8

Thái Nguyên

069.2666.109

9

Yên Bái

+ 84.69.2506.112

+ 84.69.2509.869

10

Tuyên Quang

0207.3816.600

069.2526.112

11

Hà Giang

0692.429.349

0692.429.143

12

Lào Cai

069.2449.130

13

Lai Châu

069.2469.502

14

Sơn La

0212.3759.678

0692.680.189

15

Điện Biên

02153.833.340

16

Hòa Bình

069.270.9119

069.270.9121

02183.854.007

17

Hà Nội

069.219.4183

18

Hải Dương

02203.852.365

19

Ninh Bình

0229.3871.097

20

Thanh Hóa

0237.3852.697

0692.882.882

02373.725725

21

Nghệ An

0692.902.412

0692.906.119

22

Hà Tĩnh

069.2926.112

23

TP. Đà Nẵng

0236.3555.911

24

Đắk Lắk

0694.389.157

25

Đắk Nông

02613.546.788

02613.551.567

26

Lâm Đồng

02633.822.043

0693.446.109

27

Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại đường dây nóng:

(069) 3187-344 hoặc (028) 3920-1605

Công An TP: (069) 3187-255

28

Đồng Nai

0251.8820.999​

29

Bình Dương

0274.3822.638

30

Long An

069.3609.174

069.234.2865

31

Tiền Giang

069.359.9209

069.359.9210

32

Vĩnh Long

02703.823.328

069.3706.112

33

Cần Thơ

069.367.2888

34

Đồng Tháp

0277.385.2185

35

An Giang

069.364.0122

02963.843.062

36

Kiên Giang

069.3686.112

37

Cà Mau

069.3806.112

38

Tây Ninh

0693.531.555

39

Bến Tre

069.356.1018

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

0254.385.2361

41

Quảng Bình

069.410.0235

0232.382.2061

42

Quảng Trị

0694.120.016

02333.529.089

43

Thừa Thiên Huế

069.414.9300

0234.382.2305

44

Quảng Ngãi

069.430.6112

45

Bình Định

069.434.9545

069.434.9546

46

Phú Yên

0257.382.2997

0257.382.2998

0257.382.3679

47

Khánh Hòa

058.352.8080

058.352.5048

48

Gia Lai

0269.382.1625

0269.382.3903

49

Kon Tum

0694.181.605

0694.186.112

02603.915.620

50

Sóc Trăng

0299.360.2727

51

Trà Vinh

069.372.9225

52

Ninh Thuận

0693.408.688

0259.393.6868

53

Bình Thuận

069.3428.688

54

Vĩnh Phúc

0211.3862.594

55

Hưng Yên

0221.386.3465

56

Hà Nam

0226.3852.673

57

Quảng Nam

0694.166.112

58

Bình Phước

0271.387.9434

59

Bạc Liêu

02913.956.790

60

Hậu Giang

069.376.6112

61

Bắc Cạn

069.2342.593

62

Bắc Giang

02043.854.328

63

Bắc Ninh

069.2609.999

Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân sẽ có các nghĩa vụ, trách nhiệm như sau:

- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

- Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.

- Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.

- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

(Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 34,384

Bài viết về

Công an nhân dân

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]