Các trường quân sự có tuyển sinh đào tạo (Hình từ internet)
Hiện hành, các trường quân sự có tuyển sinh đào tạo được quy định tại Thông tư 51/2022/TT-BQP.
Theo Thông tư 51/2022/TT-BQP, các trường trong quân đội tuyển sinh đào tạo bao gồm:
1. Trường Sĩ quan Không quân.
2. Trường Sĩ quan Phòng hóa.
3. Trường Sĩ quan Đặc công.
4. Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Vin-Hem Pích).
5. Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội
6. Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng.
7. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quân sự 1.
8. Trường Cao đẳng Hậu cần 1.
9. Trường Cao đẳng Hậu cần 2.
10. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân.
11. Trường Cao đẳng Trinh sát.
12. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Thông tin.
13. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Phòng không - Không quân.
14. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Mật mã.
15. Trường Cao đẳng Biên phòng.
16. Trường Trung cấp 24 Biên phòng.
17. Trường Trung cấp Kỹ thuật Công binh.
18. Trường Trung cấp Kỹ thuật Tăng Thiết giáp.
19. Trường Trung cấp Kỹ thuật miền Trung.
Cũng theo Thông tư 51/2022/TT-BQP, các đối tượng được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển học sinh giỏi bậc Trung học phổ thông vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự gồm:
(1) Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.
- Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp Trung học phổ thông vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
(2) Đối tượng xét tuyển học sinh giỏi bậc Trung học phổ thông
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 và tham gia kỳ thi học sinh giỏi bậc Trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải nhất, nhì, ba thuộc một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển của trường dự tuyển hoặc tổ hợp 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của trường dự tuyển. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu chưa tốt nghiệp Trung học phổ thông được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp Trung học phổ thông (chỉ bảo lưu đến năm thí sinh học xong lớp 12 và thi đạt tốt nghiệp Trung học phổ thông, những năm sau không còn giá trị xét tuyển).
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong năm đăng ký xét tuyển, đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 và có kết quả điểm ngoại ngữ IELTS 5,0 điểm hoặc TOEFL iBT 50 điểm trở lên (chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển).
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong năm đăng ký xét tuyển, đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 và đạt chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Nga TRKI-2 trở lên (chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển), đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Nga tại Học viện Khoa học quân sự.
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong năm đăng ký xét tuyển, đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 và đạt chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Trung Quốc HSK-4 trở lên (chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển), đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc tại Học viện Khoa học quân sự.
Thí sinh đăng ký xét tuyển, nếu có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định; Giám đốc, Hiệu trưởng các trường xem xét, báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng quyết định cho vào học.
Theo Sách trắng quốc phòng Việt Nam, hệ thống nhà trường quân đội Việt Nam bao gồm:
Các trường quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng
TT |
Tên trường |
Ngày truyền thống |
Địa chỉ |
1 |
Học viện Quốc phòng |
03/01/1977 |
- Đường Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, thành phố Hà Nội |
- http://nda.edu.vn |
|||
2 |
Học viện Chính trị |
25/10/1951 |
Đường Ngô Quyền, Hà Đông, thành phố Hà Nội |
3 |
Học viện Lục quân |
07/07/1946 |
Phường 9, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
4 |
Học viện Kỹ thuật quân sự |
28/10/1966 |
Đường Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội |
5 |
Học viện Hậu cần |
15/06/1951 |
Phường Ngọc Thụy, quận Long Biên, thành phố Hà Nội. |
6 |
Học viện Quân y |
10/03/1949 |
Đường Phùng Hưng, Hà Đông, thành phố Hà Nội |
7 |
Trường Sĩ quan Lục quân 1 (Trường Đại học Trần Quốc Tuấn) |
15/04/1945 |
Xã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội |
8 |
Trường Sĩ quan Lục quân 2 (Trường Đại học Nguyễn Huệ) |
27/08/1961 |
Xã Tam Phước, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
9 |
Trường Sĩ quan Chính trị |
14/01/1976 |
Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh |
(Trường Đại học Chính trị) |
Các trường quân đội thuộc các tổng cục, quân chủng, binh chủng
TT |
Tên trường |
Ngày truyền thống |
Địa chỉ |
1 |
Học viện Khoa học Quân sự |
10/06/1957 |
Đường Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội. |
2 |
Học viện Hải quân |
26/04/1955 |
- Đường Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
- Website: http://hocvienhaiquan.edu.vn |
|||
3 |
Học viện Phòng không - Không quân |
16/07/1964 |
Xã Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. |
4 |
Học viện Biên phòng |
20/05/1963 |
Phường Sơn Lộc, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. |
5 |
Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật quân đội |
23/09/1955 |
Đường Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. |
6 |
Trường Sĩ quan Không quân |
20/08/1959 |
Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
7 |
Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giáp |
10/04/1973 |
Đường Vĩnh Yên, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc. |
8 |
Trường Sĩ quan Thông tin |
20/07/1967 |
- Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
- Website: http://tcu.edu.vn |
|||
9 |
Trường Sĩ quan Công binh |
26/12/1955 |
Thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. |
10 |
Trường Sĩ quan Phòng hóa |
21/09/1976 |
Xã Sơn Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. |
11 |
Trường Sĩ quan Pháo binh |
18/02/1957 |
Xã Trung Sơn Trầm, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. |
12 |
Trường Sĩ quan Đặc công |
20/07/1967 |
Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội |
13 |
Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự (Trường Đại học Trần Đại Nghĩa) |
27/05/1978 |
Đường Nguyễn Oanh, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh |