Trung Bộ gồm những tỉnh nào? Trung Bộ có mức lương tối thiểu vùng là bao nhiêu? (Hình từ internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Dưới đây là danh sách các tỉnh thuộc khu vực Trung Bộ Việt Nam theo diện tích và dân số:
Tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
Diện tích(Km2) |
Dân số trung bình (Nghìn người) |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
95.847,87 |
20.650,78 |
Thanh Hoá |
11.114,71 |
3.722,06 |
Nghệ An |
16.486,49 |
3.416,90 |
Hà Tĩnh |
5.994,45 |
1.317,20 |
Quảng Bình |
7.998,76 |
913,86 |
Quảng Trị |
4.701,23 |
649,71 |
Thừa Thiên Huế |
4.947,11 |
1.160,22 |
Đà Nẵng |
1.284,73 |
1.220,19 |
Quảng Nam |
10.574,86 |
1.519,38 |
Quảng Ngãi |
5.155,25 |
1.245,65 |
Bình Định |
6.066,40 |
1.504,29 |
Phú Yên |
5.025,96 |
876,62 |
Khánh Hoà |
5.199,62 |
1.253,97 |
Ninh Thuận |
3.355,70 |
598,68 |
Bình Thuận |
7.942,60 |
1.252,06 |
Tây Nguyên |
54.548,31 |
6.092,43 |
Kon Tum |
9.677,30 |
579,91 |
Gia Lai |
15.510,13 |
1.590,98 |
Đắk Lắk |
13.070,41 |
1.918,44 |
Đắk Nông |
6.509,27 |
670,56 |
Lâm Đồng |
9.781,20 |
1.332,53 |
Căn cứ theo Điều 3 và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, khu vực Trung Bộ Việt Nam có mức lương tối thiểu vùng như sau:
Tỉnh/thành phố trực thuộc TW |
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu tháng (Đồng/tháng) |
Lương tối thiểu giờ (Đồng/giờ) |
Thừa Thiên Huế |
- Thành phố Huế |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà - Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang |
III |
3.640.000 |
17.500 |
|
- Các huyện A Lưới, Nam Đông |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Quảng Nam |
- Thành phố Hội An, Tam kỳ |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Điện Bàn - Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình |
III |
3.640.000 |
17.500 |
|
- Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang. |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Đà Nẵng |
- Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ - Huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa |
II |
4.160.000 |
20.000 |
Khánh Hòa |
- Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Ninh Hòa - Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh |
III |
3.640.000 |
17.500 |
|
- Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Lâm Đồng |
- Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các huyện Đức Trọng, Di Linh |
III |
3.640.000 |
17.500 |
|
- Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Bình Thuận |
- Thành phố Phan Thiết |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã La Gi - Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam |
III |
3.640.000 |
17.500 |
|
- Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Thanh Hóa |
- Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn - Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn - Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Hà Tĩnh |
- Thành phố Hà Tĩnh - Thị xã Kỳ Anh |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Thị xã Hồng Lĩnh - Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Phú Yên |
- Thành phố Tuy Hòa - Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Ninh Thuận |
- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Kon Tum |
- Thành Phố Kon Tum - Huyện Đăk Hà |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Đắk Lắk |
- Thành phố Buôn Mê Thuột |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Thị xã Buôn Hồ - Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Đắk Nông |
- Thành phố Gia Nghĩa |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Gia Lai |
- Thành phố Pleiku |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các thị xã An Khê, Ayun Pa - Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Quảng Bình |
- Thành phố Đồng Hới |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Thị xã Ba Đồn - Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch. |
III |
3.640.000 |
17.500 |
|
- Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Nghệ An |
- Thành phố Vinh - Thị xã Cửa Lò - Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên |
II |
4.160.000 |
20.000 |
- Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai - Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn |
III |
3.640.000 |
17.500 |
|
- Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Quảng Trị |
- Thành phố Đông Hà |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Thị xã Quảng Trị - Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Bình Định |
- Thành phố Quy Nhơn |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn - Các huyện An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
|
Quảng Ngãi |
- Thành phố Quảng Ngãi - Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh |
III |
3.640.000 |
17.500 |
- Thị xã Đức Phổ - Các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành |
IV |
3.250.000 |
15.600 |
Lưu ý: Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
- Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
- Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.