Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với tiền tăng ca, tiền làm thêm giờ năm 2024

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
20/04/2024 13:30 PM

Xin cho tôi hỏi cách tính thuế TNCN đối với tiền tăng ca, tiền làm thêm giờ năm 2024 như thế nào? - Quốc Thuận (Khánh Hòa)

Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với tiền tăng ca, tiền làm thêm giờ năm 2024

Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với tiền tăng ca, tiền làm thêm giờ năm 2024 (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Tiền tăng ca, tiền làm thêm giờ là gì?

Tiền tăng ca, tiền làm thêm giờ có thể hiểu là khoản tiền mà doanh nghiệp/người sử dụng lao động chi trả trực tiếp cho người lao động khi người lao động làm việc ngoài giờ quy định theo yêu cầu của người sử dụng lao động.

Quy định về tiền tăng ca, tiền làm thêm giờ

Căn cứ Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm như sau:

- Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

+ Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

+ Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

+ Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

- Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.

- Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định trên, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.

Tiền tăng ca, tiền làm thêm giờ có được miễn thuế TNCN không?

Theo điểm i khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập miễn thuế TNCN là thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động. Cụ thể như sau:

(1) Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ (-) đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.

Ví dụ 2: Ông A có mức lương trả theo ngày làm việc bình thường theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 là 40.000 đồng/giờ.

- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày thường, cá nhân được trả 60.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là: 

60.000 đồng/giờ – 40.000 đồng/giờ = 20.000 đồng/giờ

- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ, cá nhân được trả 80.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:

80.000 đồng/giờ – 40.000 đồng/giờ = 40.000 đồng/giờ 

(2) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người lao động. Bảng kê này được lưu tại đơn vị trả thu nhập và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế.

Hướng dẫn tính thuế TNCN đối với tiền tăng ca, tiền làm thêm giờ

Cụ thể tại khoản 2 và 3 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, công thức tính thuế TNCN với tiền làm thêm giờ của người lao động như sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

- Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập người lao động nhận được từ tiền công, tiền lương - Các khoản được miễn thuế.

- Thuế suất: Tính theo lũy tiến từng phần bao gồm 7 bậc thuế như bảng dưới đây:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/tháng (đơn vị: triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/năm (đơn vị: triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 5

Đến 60

5

2

Trên 5 đến 10

Trên 60 đến 120

10

3

Trên 10 đến 18

Trên 120 đến 216

15

4

Trên 18 đến 32

Trên 216 đến 384

20

5

Trên 32 đến 52

Trên 384 đến 624

25

6

Trên 52 đến 80

Trên 624 đến 960

30

7

Trên 80

Trên 960

35

Mẫu bảng thanh toán tiền tăng ca, tiền làm thêm giờ

Mẫu bảng thanh toán tiền tăng ca, tiền làm thêm giờ là Mẫu số 06 - LĐTL ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:

Mẫu số 06 - LĐTL​

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 7,580

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]