Quy định về giấy phép lái xe B11 (Hình từ internet)
Theo khoản 5 Điều 24 Thông tư 58/2015/TT-BGTVT (đã hết hiệu lực), từ ngày 01/01/2016, giấy phép lái xe số tự động chính thức được bổ sung và có tên là giấy phép lái xe B11 (B1 số tự động).
Hiện nay, theo khoản 5 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe B11 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
- Ô tô dùng cho người khuyết tật.
Đồng thời, theo khoản 9 Điều 33 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người có giấy phép lái xe hạng B1 số tự động không được lái loại xe ô tô số cơ khí (số sàn); nếu có nhu cầu lái xe ô tô số cơ khí, phải học bổ sung và sát hạch nội dung thực hành lái xe để được cấp giấy phép lái xe hạng B1.
* Về loại xe được phép điều khiển:
Giấy phép lái xe hạng B1 sẽ được cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Như vậy, giấy phép lái xe B11 chỉ được điều khiển xe số tự động, còn giấy phép lái xe B1 được điều khiển cả xe số tự động và xe số sàn (xe số cơ khí).
* Về chương trình đào tạo:
Theo Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi Thông tư 05/2024/TT-BGTVT) thì thời gian đào tạo thực hành lái xe hạng B1 sẽ lâu hơn thời gian đào tạo lái xe hạng B11. Cụ thể chương trình đào tạo như sau:
TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
Hạng B1 |
|
Học xe số tự động |
Học xe số cơ khí |
|||
I. Đào tạo Lý thuyết |
giờ |
136 |
136 |
|
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
giờ |
90 |
90 |
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
8 |
8 |
3 |
Nghiệp vụ vận tải |
giờ |
- |
- |
4 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ) |
giờ |
14 |
14 |
5 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
20 |
20 |
6 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
4 |
4 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
68 |
84 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
41 |
41 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
24 |
40 |
3 |
Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên |
giờ |
3 |
3 |
4 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
1000 |
1100 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
290 |
290 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
710 |
810 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
204 |
220 |
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
- Thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên.
Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(Khoản 1, 2, 3 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được bổ sung bởi Thông tư 38/2019/TT-BGTVT)