iThong 26/02/2024 12:01 PM

Thi bằng lái xe hạng A4 năm 2024: 05 điều cần biết

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
26/02/2024 12:01 PM

Bằng lái xe hạng A4 lái được xe gì? Thi bằng lái xe hạng A4 gồm những phần thi nào? – Thanh Tú (Bình Phước)

Thi bằng lái xe hạng A4 năm 2024: 05 điều cần biết

Thi bằng lái xe hạng A4 năm 2024: 05 điều cần biết (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Bằng lái xe hạng A4 lái được xe gì?

Bằng lái xe hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

(Khoản 4 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)

2. Điều kiện thi bằng lái xe hạng A4 năm 2024

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Đủ tuổi 18 tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe).

- Về trình độ văn hóa: Không yêu cầu.

- Không mắc các bệnh thuộc nhóm 3 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.

Căn cứ pháp lý: Khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008, Điều 3 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.

3. Thi bằng lái xe hạng A4 gồm những phần thi nào?

Thi bằng lái xe hạng A4 gồm 2 phần thi là phần thi lý thuyết và phần thi thực hành.

- Phần thi lý thuyết:

Bộ đề sát hạch cấp giấy bằng lái xe hạng A4 gồm 25 câu trong đó có:

+ 01 câu về khái niệm;

+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;

+ 06 câu về quy tắc giao thông;

+ 01 câu về tốc độ, khoảng cách;

+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;

+ 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa;

+ 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ;

+ 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

- Phần thi thực hành:

Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại.

Căn cứ pháp lý: Mục 2.5 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020, điểm c khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT

4. Hồ sơ học bằng lái xe hạng A4 năm 2024

Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

(Khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)

5. Thời gian đào tạo bằng lái xe hạng A4

Thời gian đào tạo bằng lái xe hạng A4 được quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

SỐ TT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC

ĐƠN VỊ TÍNH

Hạng A4

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

28

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

4

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

4

4

Kỹ thuật lái xe

giờ

4

5

Thực hành lái xe

giờ

40

Số giờ học thực hành lái xe/học viên

giờ

8

Số km thực hành lái xe/học viên

km

60

Số học viên/1 xe tập lái

học viên

5

6

Số giờ/học viên/khóa đào tạo

giờ

48

7

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ

80

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1

Số ngày thực học

ngày

10

2

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

1

3

Cộng số ngày/khóa học

ngày

11

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,059

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]