Mở tiệm cầm đồ cần phải đáp ứng những điều kiện này

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
15/06/2024 19:00 PM

Những điều kiện cần có khi mở tiệm cầm đồ được quy định tại Luật Đầu tư 2020Nghị định 96/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 56/2023/NĐ-CP.

Mở tiệm cầm đồ cần phải đáp ứng những điều kiện này

Mở tiệm cầm đồ cần phải đáp ứng những điều kiện này (Hình từ internet)

Cầm đồ là một trong những ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, có bao gồm dịch vụ kinh doanh cầm đồ. Do đó cầm đồ là một trong những ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Căn cứ khoản 4 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP thì tiệm cầm đồ kinh doanh những dịch vụ sau:

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, gồm: Kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố.

Mở tiệm cầm đồ cần phải đáp ứng những điều kiện theo quy định

*Điều kiện chung

Theo Điều 7 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện như sau:

- Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Đối với người Việt Nam:

Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:

Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

- Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

*Điều kiện riêng

Đồng thời, căn cứ tại Điều 9 Nghị định 96/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 56/2023/NĐ-CP quy định cụ thể về điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ như sau:

Ngoài điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng điều kiện sau đây:

Trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh, người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi:

- Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng;

- Cố ý gây thương tích;

- Cho vay lãi nặng;

- Đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc;

- Trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.

Lưu ý: Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài thì phải có thêm một điều kiện là được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

Như vậy, để kinh doanh mở tiệm cầm đồ thì cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật đã nêu ở trên.

Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh tiệm cầm đồ

Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 25 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có trách nhiệm:

- Kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố, gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp, còn giá trị sử dụng, đồng thời photocopy lưu lại tại cơ sở kinh doanh.

- Lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật.

- Đối với những tài sản cầm cố theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu thì chỉ được cầm cố khi các tài sản đó có đầy đủ giấy sở hữu và cơ sở kinh doanh phải giữ lại bản chính của các loại giấy đó trong thời gian cầm cố tài sản.

- Đối với những tài sản cầm cố thuộc sở hữu của người thứ ba phải có văn bản ủy quyền hợp lệ của chủ sở hữu.

- Không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có.

- Tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật Dân sự.

- Bố trí kho bảo quản tài sản cầm cố và đảm bảo an toàn đối với tài sản của người mang tài sản đến cầm cố.

(Điều 29 Nghị định 96/2016/NĐ-CP)

Lê Nguyễn Anh Hào

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 596

Bài viết về

lĩnh vực Đầu tư

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]