Chi tiết bảng lương quân nhân chuyên nghiệp mới nhất theo mức lương cơ sở 2,34 triệu (Hình từ Internet)
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì mức lương cơ sở áp dụng với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam là 2.340.000 đồng/tháng.
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu tại được quy định tại Bảng 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP.
Như vậy, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu từ ngày 01/7/2024 theo mức lương cơ sở mới như sau:
* Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp:
Hệ số lương (Nhóm 1) |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số lương (Nhóm 2) |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
3,85 |
9.009.000 |
3,65 |
8.541.000 |
4,2 |
9.828.000 |
4 |
9.360.000 |
4,55 |
10.647.000 |
4,35 |
10.179.000 |
4,9 |
11.466.000 |
4,7 |
10.998.000 |
5,25 |
12.285.000 |
5,05 |
11.817.000 |
5,6 |
13.104.000 |
5,4 |
12.636.000 |
5,95 |
13.923.000 |
5,75 |
13.455.000 |
6,3 |
14.742.000 |
6,1 |
14.274.000 |
6,65 |
15.561.000 |
6,45 |
15.093.000 |
7 |
16.380.000 |
6,8 |
15.912.000 |
7,35 |
17.199.000 |
7,15 |
16.731.000 |
7,7 |
18.018.000 |
7,5 |
17.550.000 |
* Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp:
Hệ số lương (Nhóm 1) |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số lương (Nhóm 2) |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
3,5 |
8.190.000 |
3,2 |
7.488.000 |
3,8 |
8.892.000 |
3,5 |
8.190.000 |
4,1 |
9.594.000 |
3,8 |
8.892.000 |
4,4 |
10.296.000 |
4,1 |
9.594.000 |
4,7 |
10.998.000 |
4,4 |
10.296.000 |
5 |
11.700.000 |
4,7 |
10.998.000 |
5,3 |
12.402.000 |
5 |
11.700.000 |
5,6 |
13.104.000 |
5,3 |
12.402.000 |
5,9 |
13.806.000 |
5,6 |
13.104.000 |
6,2 |
14.508.000 |
5,9 |
13.806.000 |
* Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp:
Hệ số lương (Nhóm 1) |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số lương (Nhóm 2) |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
3,2 |
7.488.000 |
2,95 |
6.903.000 |
3,45 |
8.073.000 |
3,2 |
7.488.000 |
3,7 |
8.658.000 |
3,45 |
8.073.000 |
3,95 |
9.243.000 |
3,7 |
8.658.000 |
4,2 |
9.828.000 |
3,95 |
9.243.000 |
4,45 |
10.413.000 |
4,2 |
9.828.000 |
4,7 |
10.998.000 |
4,45 |
10.413.000 |
4,95 |
11.583.000 |
4,7 |
10.998.000 |
5,2 |
12.168.000 |
4,95 |
11.583.000 |
5,45 |
12.753.000 |
5,2 |
12.168.000 |
* Lưu ý: Bảng lương trên chỉ là số tiền tính trên hệ số lương mà chưa tính đến các khoản phụ cấp hoặc các khoản khác theo quy định mà quân nhân chuyên nghiệp được nhận.
Quy định về tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp theo Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 như sau:
- Đối tượng tuyển chọn:
+ Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan;
+ Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội;
+ Công nhân và viên chức quốc phòng.
- Đối tượng tuyển dụng:
Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.
- Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng gồm:
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;
+ Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.
- Hình thức tuyển chọn, tuyển dụng là xét tuyển hoặc thi tuyển. Trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc hoặc có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao thì được tuyển chọn, tuyển dụng thông qua xét tuyển.