Bảng lương Thư ký Tòa án từ ngày 01/7/2024 (Hình từ internet)
Mức lương của Thư ký Tòa án được tính bằng công thức sau:
Mức lương Thư ký Tòa án = Hệ số lương x Lương cơ sở
Từ ngày 01/7/2024, lương cơ sở tăng từ 1,800,000 đồng/tháng lên 2,340,000 đồng/tháng. Do đó mức lương của Thư ký Tòa án cũng sẽ tăng theo.
Cụ thể, bảng lương Thư ký Tòa án từ ngày 01/7/2024 như sau:
Hệ số |
Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: Đồng/tháng) |
Mức lương trước 01/7/2024 (Đơn vị: Đồng/tháng) |
2,34 |
5,475,600 |
4.212.000 |
2,67 |
6,247,800 |
4.806.000 |
3,00 |
7,020,000 |
5.400.000 |
3,33 |
7,792,200 |
5.994.000 |
3,66 |
8,564,400 |
6.588.000 |
3,99 |
9,336,600 |
7.182.000 |
4,32 |
10,108,800 |
7.776.000 |
4,65 |
10,881,000 |
8.370.000 |
4,98 |
11,653,200 |
8.964.000 |
Căn cứ pháp lý: Nghị định 73/2024/NĐ-CP, Nghị định 24/2023/NĐ-CP, Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, Quyết định 171/2005/QĐ-TTg, Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BNV-BTC, Quyết định 41/2012/QĐ-TTg
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Nắm vững và am hiểu sâu sắc hệ thống các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thư ký phiên tòa, quy trình tố tụng, các nhiệm vụ hành chính, tư pháp;
+ Có năng lực đề xuất, tham mưu, chủ trì xây dựng các quy trình nghiệp vụ Thư ký Tòa án gắn với yêu cầu nhiệm vụ của Tòa án nhân dân để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
+ Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi chuyên môn nghiệp vụ được giao;
+ Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn được giao;
+ Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực thi công vụ theo đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao;
+ Có năng lực thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;
+ Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;
+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
(Khoản 3, 4 Điều 5 Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017)
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Nắm vững và am hiểu hệ thống các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thư ký Tòa án, quy trình tố tụng, các nhiệm vụ hành chính, tư pháp;
+ Có năng lực tham gia xây dựng các quy trình nghiệp vụ Thư ký Tòa án gắn với yêu cầu nhiệm vụ của Tòa án nhân dân để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
+ Thành thạo kỹ năng soạn thảo văn bản tố tụng theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền;
+ Có năng lực phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai công việc theo đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao;
+ Có năng lực thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;
+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
(Khoản 3, 4 Điều 6 Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017)
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Nắm vững các kiến thức cơ bản theo quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thư ký phiên tòa, quy trình tố tụng và các nhiệm vụ hành chính, tư pháp;
+ Có kỹ năng soạn thảo văn bản tố tụng theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền;
+ Chủ động xây dựng kế hoạch và phối hợp với đồng nghiệp để triển khai nhiệm vụ chuyên môn được giao bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
+ Có năng lực thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;
+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
(Khoản 3, 4 Điều 7 Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017)