Bảng lương công chức thuế từ ngày 01/7/2024 (Hình từ internet)
Các ngạch công chức chuyên ngành thuế tại Thông tư 29/2022/TT-BTC được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
- Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
- Ngạch kiểm tra viên chính thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Ngạch kiểm tra viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch nhân viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở là 2,340,000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Như vậy, bảng lương công chức thuế từ ngày 01/7/2024 như sau:
- Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế
Hệ số |
Mức lương (Đồng/tháng) |
6,20 |
14,508,000 |
6,56 |
15,350,400 |
6,92 |
16,192,800 |
7,28 |
17,035,200 |
7,64 |
17,877,600 |
8,00 |
18,720,000 |
- Ngạch kiểm tra viên chính thuế
Hệ số |
Mức lương (Đồng/tháng) |
4,40 |
10,296,000 |
4,74 |
11,091,600 |
5,08 |
11,887,200 |
5,42 |
12,682,800 |
5,76 |
13,478,400 |
6,10 |
14,274,000 |
6,44 |
15,069,600 |
6,78 |
15,865,200 |
- Ngạch kiểm tra viên thuế
Hệ số |
Mức lương (Đồng/tháng) |
2,34 |
5,475,600 |
2,67 |
6,247,800 |
3,00 |
7,020,000 |
3,33 |
7,792,200 |
3,66 |
8,564,400 |
3,99 |
9,336,600 |
4,32 |
10,108,800 |
4,65 |
10,881,000 |
4,98 |
11,653,200 |
- Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế
Hệ số |
Mức lương (Đồng/tháng) |
2,10 |
4,914,000 |
2,41 |
5,639,400 |
2,72 |
6,364,800 |
3,03 |
7,090,200 |
3,34 |
7,815,600 |
3,65 |
8,541,000 |
3,96 |
9,266,400 |
4,27 |
9,991,800 |
4,58 |
10,717,200 |
4,89 |
11,442,600 |
- Ngạch nhân viên thuế
Hệ số |
Mức lương (Đồng/tháng) |
1,86 |
4,352,400 |
2,06 |
4,820,400 |
2,26 |
5,288,400 |
2,46 |
5,756,400 |
2,66 |
6,224,400 |
2,86 |
6,692,400 |
3,06 |
7,160,400 |
3,26 |
7,628,400 |
3,46 |
8,096,400 |
3,66 |
8,564,400 |
3,86 |
9,032,400 |
4,06 |
9,500,400 |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của công chức thuế được quy định như sau:
- Kiểm tra viên cao cấp thuế:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
+ Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Kiểm tra viên chính thuế:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
- Kiểm tra viên thuế:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
- Kiểm tra viên trung cấp thuế: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
- Nhân viên thuế: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
Căn cứ pháp lý: Khoản 4 các Điều 9 đến Điều 13 Thông tư 29/2022/TT-BTC