Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm Công an Nhân dân (Hình từ internet)
Theo khoản 1, 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định đối tượng xét phong cấp bậc hàm gồm:
- Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:
+ Đại học: Thiếu úy;
+ Trung cấp: Trung sĩ;
+ Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;
- Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;
- Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.
Theo đó, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
- Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định.
- Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Thăng cấp bậc hàm |
Thời hạn |
Hạ sĩ lên Trung sĩ |
01 năm |
Trung sĩ lên Thượng sĩ |
01 năm |
Thượng sĩ lên Thiếu úy |
02 năm |
Thiếu úy lên Trung úy |
02 năm |
Trung úy lên Thượng úy |
03 năm |
Thượng úy lên Đại úy |
03 năm |
Đại úy lên Thiếu tá |
04 năm |
Thiếu tá lên Trung tá |
04 năm |
Trung tá lên Thượng tá |
04 năm |
Thượng tá lên Đại tá |
04 năm |
Đại tá lên Thiếu tướng |
04 năm |
Thiếu tướng lên Trung tướng |
Tối thiểu là 04 năm |
Trung tướng lên Thượng tướng |
Tối thiểu là 04 năm |
Thượng tướng lên Đại tướng |
Tối thiểu là 04 năm |
- Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
- Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
Lưu ý: Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
Sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng phải còn ít nhất đủ 03 năm công tác; trường hợp không còn đủ 03 năm công tác khi có yêu cầu do Chủ tịch nước quyết định.
(Khoản 3,4 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 (sửa đổi, bổ sung năm 2023))
Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với Công an Nhân dân được quy định như sau:
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
- Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.
- Chính phủ quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 để xét thăng cấp bậc hàm cấp tướng trước thời hạn. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 để xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.
(Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 (sửa đổi, bổ sung năm 2023))