Bảng giá tính phí trước bạ ô tô của các mẫu xe KIA mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
28/09/2024 09:37 AM

KIA là một trong những dòng xe ô tô bán chạy nhất tại Việt Nam, dưới đây là bảng giá tính phí trước bạ ô tô của các mẫu xe KIA cập nhật mới nhất năm 2024 hiện nay.

Bảng giá tính phí trước bạ ô tô của các mẫu xe KIA mới nhất

Bảng giá tính phí trước bạ ô tô của các mẫu xe KIA mới nhất (Hình từ internet)

Bảng giá tính phí trước bạ ô tô của các mẫu xe KIA mới nhất

Ngày 22/7/2024, Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024 đã điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy ban hành kèm theo Quyết định 2353/QĐ-BTC ngày 31/10/2023 và Quyết định 449/QĐ-BTC ngày 15/03/2024

Theo đó, giá tính phí trước bạ các mẫu xe KIA được cập nhật mới nhất theo Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023 và Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024 cụ thể như sau:

TT

Nhãn hiệu

Kiểu loại xe [Tên thương mại (Mã kiểu loại)/ Tên thương mại/ số loại]

Thể tích làm việc

Số người cho phép chở (kể cả lái xe)

Giá tính LPTB

(VNĐ)

1

KIA

K5 (EXS42G61F-G708)

2,0

5

874.000.000

2

KIA

MORNING (G6S6K361B-GGMP)

1,2

5

680.000.000

3

KIA

MORNING (G6S6K361B-GGPY)

1,2

5

697.000.000

4

KIA

MORNING (G6S6K361B-GGPZ)

1,2

5

309.000.000

5

KIA

MORNING (G6S6K361B-GGR7)

1,2

5

359.000.000

6

KIA

CARENS KY 1.5G CVT FL7/DTLX

1,5

7

631.000.000

7

KIA

CARENS KY 1.5G CVT FL7-01

1,5

7

654.000.000

8

KIA

CARENS KY 1.5G MT FL7

1,5

7

589.000.000

9

KIA

CARNIVAL KA4 3.5 AT FH7

3,5

7

1.754.000.000

10

KIA

CARNIVAL KA4 2.2 AT FH8

2,2

8

1.279.000.000

11

KIA

CARNIVAL KA4 2.2 AT FL7

2,2

7

1.307.700.000

12

KIA

CARNIVAL KA4 2.2 AT FL7-01

2,2

7

1.359.000.000

13

KIA

CARNIVAL KA4 2.2 AT FL8

2,2

8

1.183.400.000

14

KIA

CARNIVAL KA4 2.2 AT FL8/7L

2,2

7

1.189.000.000

15

KIA

K5 DL3 2.0 AT FS5

2,0

5

824.000.000

16

KIA

MORNING JAPE 1.2 AT-01

1,2

5

390.400.000

17

KIA

MORNING JAPE 1.2 AT-03

1,2

5

399.000.000

18

KIA

MORNING JAPE 1.2G AT FS5

1,2

5

424.000.000

19

KIA

MORNING TA 1.2 AT

1,2

5

366.000.000

20

KIA

SELTOS SP2I PE 1.5G CVT FH5

1,5

5

679.000.000

21

KIA

SELTOS SP2I PE 1.5G CVT FH5-01

1,5

5

749.000.000

22

KIA

SELTOS SP2I PE 1.5G CVT FH5-02

1,5

5

599.600.000

23

KIA

SELTOS SP2I PE 1.5T DCT FH5

1,5

5

799.000.000

24

KIA

SONET QY 1.5 CVT FH5

1,5

5

572.200.000

25

KIA

SONET QY 1.5 CVT FS5

1,5

5

519.000.000

26

KIA

SONET QY 1.5 CVT FS5-01

1,5

5

547.200.000

27

KIA

SORENTO MQ4 2.2 DCT FL7

2,2

7

999.000.000

28

KIA

SORENTO MQ4 2.2D DCT AH6

2,2

6

1.213.700.000

30

KIA

SORENTO MQ4 2.5 AT AH7

2,5

7

1.126.900.000

31

KIA

SORENTO MQ4 2.5 AT FS7

2,5

7

1.088.200.000

32

KIA

SORENTO MQ4 2.5G AT AH6

2,5

6

1.131.500.000

33

KIA

SORENTO MQ4 2.5G AT AH7

2,5

7

1.149.000.000

34

KIA

SORENTO MQ4 HEV 1.6 AT AH7

1,6

7

1.129.000.000

35

KIA

SORENTO MQ4 HEV 1.6 AT FL7

1,6

7

1.085.700.000

36

KIA

SORENTO MQ4 PHEV 1.6 AT AH7

1,6

7

1.399.000.000

37

KIA

SORENTO MQ4 PHEV 1.6 AT AH7-01

1,6

7

1.524.000.000

38

KIA

SPORTAGE NQ5 1.6G DCT AH5

1,6

5

986.800.000

39

KIA

SPORTAGE NQ5 2.0G AT FS5-01

2,0

5

829.000.000

40

KIA

K3 BD 1.6 AT FH5-01

1,6

5

619.000.000

41

KIA

K3 BD 1.6 AT FH5-03

1,6

5

585.000.000

42

KIA

K3 BD 1.6 DCT FH5

1,6

5

689.000.000

43

KIA

K3 BD 1.6 MT FS5-01

1,6

5

499.000.000

44

KIA

K3 BD 2.0 AT FH5

2,0

5

644.000.000

45

KIA

K5 DL3 2.0 AT FH5

2,0

5

839.000.000

46

KIA

K5 DL3 2.0 AT FS5

2,0

5

784.000.000

47

KIA

K5 DL3 2.5 AT FH5

2,5

5

999.000.000

48

KIA

SELTOS SP2I 1.4 DCT

1,4

5

604.000.000

49

KIA

SELTOS SP2I 1.4 DCTH

1,4

5

719.000.000

50

KIA

SELTOS SP2I 1.6 ATH

1,6

5

699.000.000

51

KIA

SORENTO MQ4 2.5G AT FS7

2,5

7

1.044.000.000

52

KIA

SPORTAGE NQ5 2.0D AT FH5

2,0

5

924.000.000

53

KIA

SPORTAGE NQ5 2.0D AT FH5-01

2,0

5

909.000.000

54

KIA

SPORTAGE NQ5 2.0G AT FH5

2,0

5

939.000.000

55

KIA

SPORTAGE NQ5 2.0G AT FH5-01

2,0

5

919.000.000

 Mức thu lệ phí trước bạ ô tô hiện đang được giảm 50%

Theo Điều 1 Nghị định 109/2024/NĐ-CP:

Từ ngày 01/9/2024 đến hết ngày 30/11/2024, mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước được giảm 50% mức thu theo quy định.

Dưới đây là mức thu lệ phí trước bạ khi chưa được giảm 50%:

- Xe máy: Mức thu là 2%.

Riêng:

+ Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

+ Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định nêu trên thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.

- Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.

Riêng:

- Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.

- Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

- Ô tô điện chạy pin:

+ Trong vòng 3 năm kể từ ngày 01/3/2022: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

+ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

- Các loại ô tô quy định nêu trên: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định.

(khoản 4, 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,562

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]