Danh mục ngành nghề được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn so với bình thường

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Hồ Quốc Tuấn
02/03/2024 11:00 AM

Xin cho tôi biết danh mục ngành nghề được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn so với bình thường? - Mạnh Hùng (Thái Bình)

Danh mục ngành nghề được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn so với bình thường

Danh mục ngành nghề được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn so với bình thường (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Danh mục ngành nghề được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn so với bình thường

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Theo đó, danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được ban hành tại Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH được bổ sung tại Thông tư 19/2023/TT-BLĐTBXH như sau:

Danh mục

Cụ thể, các ngành, lĩnh vực có nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề,công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm bao gồm:

- Khai thác khoáng sản: 108 nghề/công việc;

- Cơ khí, luyện kim: 180 nghề/công việc;

- Hóa chất: 159 nghề/công việc;

- Vận tải: 104 nghề/công việc;

- Xây dựng giao thông và kho tàng bến bãi: 58 nghề/công việc;

- Điện: 100 nghề/công việc;

- Thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông: 39 nghề/công việc;

- Sản xuất xi măng: 39 nghề/công việc;

- Sành sứ, thủy tinh, nhựa tạp phẩm, giấy, gỗ: 52 nghề/công việc;

- Da giày, dệt may: 58 nghề/công việc;

- Nông nghiệp và lâm nghiệp (bao gồm trồng trọt, khai thác, chế biến nông, lâm sản, chăn nuôi - chế biến gia súc, gia cầm): 118 nghề/công việc;

- Thương mại: 47 nghề/công việc;

- Phát thanh, truyền hình: 18 nghề/công việc;

- Dự trữ quốc gia: 05 nghề/công việc;

- Y tế và dược: 66 nghề/công việc;

- Thủy lợi: 21 nghề/công việc;

- Cơ yếu: 17 nghề/công việc;

- Địa chất: 24 nghề/công việc;

- Xây dựng (xây lắp): 55 nghề/công việc;

- Vệ sinh môi trường: 27 nghề/công việc;

- Sản xuất gạch, gốm, sứ, đá, cát, sỏi, kính xây dựng, vật liệu xây dựng: 46 nghề/công việc;

- Sản xuất thuốc lá: 32 nghề/công việc;

- Địa chính: 06 nghề/công việc;

- Khí tượng thủy văn: 08 nghề/công việc;

- Khoa học công nghệ: 57 nghề/công việc;

- Hàng không: 55 nghề/công việc;

- Sản xuất, chế biến muối ăn: 03 nghề/công việc;

- Thể dục - thể thao, văn hóa thông tin: 47 nghề/công việc;

- Thương binh và xã hội: 19 nghề/công việc;

- Bánh kẹo, bia, rượu, nước giải khát: 23 nghề/công việc;

- Du lịch: 08 nghề/công việc;

- Ngân hàng: 16 nghề/công việc;

- Sản xuất giấy: 24 nghề/công việc;

- Thủy sản: 38 nghề/công việc;

- Dầu khí: 119 nghề/công việc;

- Chế biến thực phẩm: 14 nghề/công việc;

- Giáo dục - đào tạo: 04 nghề/công việc;

- Hải quan: 09 nghề/công việc;

- Sản xuất ô tô xe máy: 23 nghề/công việc;

- Lưu trữ: 01 nghề/công việc;

- Tài nguyên môi trường: 24 nghề/công việc;

- Cao su: 19 nghề/công việc.

Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 được quy định cụ thể như sau:

- Kể từ ngày 01/01/2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

- Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động được thực hiện theo bảng dưới đây:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

60 tuổi 3 tháng

2021

55 tuổi 4 tháng

2022

60 tuổi 6 tháng

2022

55 tuổi 8 tháng

2023

60 tuổi 9 tháng

2023

56 tuổi

2024

61 tuổi

2024

56 tuổi 4 tháng

2025

61 tuổi 3 tháng

2025

56 tuổi 8 tháng

2026

61 tuổi 6 tháng

2026

57 tuổi

2027

61 tuổi 9 tháng

2027

57 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

62 tuổi

2028

57 tuổi 8 tháng

 

 

2029

58 tuổi

 

 

2030

58 tuổi 4 tháng

 

 

2031

58 tuổi 8 tháng

 

 

2032

59 tuổi

 

 

2033

59 tuổi 4 tháng

 

 

2034

59 tuổi 8 tháng

 

 

Từ năm 2035 trở đi

60 tuổi

 

(Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 655

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]