Ngày 07/9/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Theo đó, quy định mức thu lệ phí đăng ký xe, cấp biển số xe lần đầu từ ngày 22/10/2023 như sau:
(1) Đối với ô tô:
- Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up):
+ Khu vực I: 20 triệu đồng/lần/xe (hiện hành Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu 2 triệu - 20 triệu đồng/lần/xe).
+ Khu vực II: 1 triệu đồng/lần/xe.
+ Khu vực III: 200 ngàn đồng/lần/xe.
- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời:
+ Khu vực I: 200 ngàn đồng/lần/xe (hiện hành quy định mức thu 100 ngàn - 200 ngàn đồng/lần/xe).
+ Khu vực II: 150 ngàn đồng/lần/xe.
+ Khu vực III: 150 ngàn đồng/lần/xe.
- Đối với xe ô tô khác:
+ Khu vực I: 500 ngàn đồng/lần/xe (hiện hành quy định mức thu 150 ngàn - 500 ngàn đồng/lần/xe).
+ Khu vực II: 150 ngàn đồng/lần/xe.
+ Khu vực III: 150 ngàn đồng/lần/xe.
(2) Đối với xe mô tô (xe máy):
- Trị giá đến 15 triệu đồng:
+ Khu vực I: 1 triệu đồng/lần/xe (hiện hành quy định mức thu 500 ngàn - 1 triệu đồng/lần/xe).
+ Khu vực II: 200 ngàn đồng/lần/xe.
+ Khu vực III: 150 ngàn đồng/lần/xe.
- Trị giá trên 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng:
+ Khu vực I: 2 triệu đồng/lần/xe (hiện hành quy định mức thu 1 triệu - 2 triệu đồng/lần/xe).
+ Khu vực II: 400 ngàn đồng/lần/xe.
+ Khu vực III: 150 ngàn đồng/lần/xe.
- Trị giá trên 40 triệu đồng:
+ Khu vực I: 4 triệu đồng/lần/xe (hiện hành quy định mức thu 2 triệu - 4 triệu đồng/lần/xe).
+ Khu vực II: 800 ngàn đồng/lần/xe.
+ Khu vực III: 150 ngàn đồng/lần/xe.
(3) Đối với xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật: Được miễn lệ phí (hiện hành quy định mức thu 50 ngàn đồng/lần/xe).
Lưu ý: Mức lệ phí nêu trên áp dụng thống nhất trong cả nước. Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định mức thu lệ phí khác với quy định nêu trên trên cơ sở cơ chế, chính sách đặc thù được Quốc hội cho phép áp dụng tại địa phương thì áp dụng mức thu được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đó.
Thông tư 60/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/10/2023.
Ngày 06/9/2023, Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 11/2023/QĐ-KTNN Quy định danh mục hồ sơ kiểm toán; chế độ nộp lưu, bảo quản, khai thác và hủy hồ sơ kiểm toán.
Theo đó, quy định danh mục hồ sơ kiểm toán của một cuộc kiểm toán bao gồm:
- Hồ sơ kiểm toán chung của Đoàn kiểm toán;
- Hồ sơ kiểm toán chi tiết của Tổ kiểm toán;
- Hồ sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán; hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước;
- Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, khu vực và Vụ trưởng các Vụ tham mưu được giao chủ trì cuộc kiểm toán (gọi tắt là Kiểm toán trưởng).
Quyết định 11/2023/QĐ-KTNN có hiệu lực từ ngày 21/10/2023.
Ngày 05/9/2023, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BNV Quy định cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ.
Theo đó, quy định danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành Nội vụ do Bộ Nội vụ xây dựng, quản lý thống nhất trong toàn ngành Nội vụ bao gồm:
- Cơ sở dữ liệu quốc gia tài liệu lưu trữ.
- Cơ sở dữ liệu về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
- Cơ sở dữ liệu về tổ chức, bộ máy.
- Cơ sở dữ liệu chính quyền địa phương và địa giới hành chính.
- Cơ sở dữ liệu về hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ.
- Cơ sở dữ liệu về thanh niên.
- Cơ sở dữ liệu về tôn giáo.
- Cơ sở dữ liệu về thi đua - khen thưởng.
- Cơ sở dữ liệu về quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Cơ sở dữ liệu về nhân tài.
Thông tư 14/2023/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 26/10/2023.
Ngày 11/9/2023, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư 02/2023/TT-VPCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính.
Theo đó, danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính bao gồm:
- Chuyên viên cao cấp tham mưu tổng hợp về chuyên ngành: cấp trung ương.
- Chuyên viên chính tham mưu tổng hợp về chuyên ngành: cấp trung ương, cấp tỉnh.
- Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
- Chuyên viên cao cấp về thư ký - biên tập: cấp trung ương.
- Chuyên viên chính về thư ký - biên tập: cấp trung ương, cấp tỉnh.
- Chuyên viên về thư ký - biên tập: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
- Chuyên viên cao cấp về kiểm soát thủ tục hành chính: cấp trung ương.
- Chuyên viên chính về kiểm soát thủ tục hành chính: cấp trung ương, cấp tỉnh.
- Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
- Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin lãnh đạo: cấp trung ương.
- Chuyên viên chính về quản lý thông tin lãnh đạo: cấp trung ương, cấp tỉnh.
- Chuyên viên về quản lý thông tin lãnh đạo: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
Thông tư 02/2023/TT-VPCP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/10/2023.