Theo đó, quy định danh mục hồ sơ kiểm toán của một cuộc kiểm toán bao gồm:
- Hồ sơ kiểm toán chung của Đoàn kiểm toán;
- Hồ sơ kiểm toán chi tiết của Tổ kiểm toán;
- Hồ sơ kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán; hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước;
- Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, khu vực và Vụ trưởng các Vụ tham mưu được giao chủ trì cuộc kiểm toán (gọi tắt là Kiểm toán trưởng).
Theo đó, hồ sơ giải quyết khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước như sau:
- Hồ sơ giải quyết khiếu nại, gồm:
+ Đơn khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Ý kiến tư vấn của Hội đồng (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Hồ sơ giải quyết kiến nghị kiểm toán, gồm:
+ Văn bản kiến nghị;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Ý kiến tư vấn của Hội đồng (nếu có);
+ Công văn trả lời kiến nghị;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước (nếu có).
Hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng bao gồm:
- Các văn bản liên quan đến tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán, như:
+ Các quyết định thành lập Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán; các quyết định sửa đổi, bổ sung thành viên Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán (nếu có);
+ Kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán và văn bản điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung (nếu có);
+ Văn bản chỉ đạo liên quan đến tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán.
- Các bằng chứng kiểm soát chất lượng kiểm toán (các tài liệu chứng minh cho các phát hiện kiểm soát).
- Biên bản làm việc và các tài liệu, giấy tờ liên quan đến hồ sơ kiểm soát chất lượng kiểm toán (ngoại trừ các tài liệu đã lưu tại khoản 2.1 và khoản 11.1, Điều 4 và khoản 8, Điều 6).
Quyết định 11/2023/QĐ-KTNN có hiệu lực từ ngày 21/10/2023 và thay thế Quyết định 04/2020/QĐ-KTNN ngày 14/12/2020.