Ai có quyền ban hành quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong bộ máy chính quyền địa phương? Vi phạm quy tắc ứng xử thì bị xử lý như thế nào?

Ai có quyền ban hành quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong bộ máy chính quyền địa phương? Người có chức vụ, quyền hạn vi phạm quy tắc ứng xử thì bị xử lý như thế nào? - Câu hỏi của anh Quốc Phương đến từ Thanh Hóa

Ai có quyền ban hành quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong bộ máy chính quyền địa phương?

Căn cứ vào Điều 21 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định như sau:

Thẩm quyền ban hành quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội ban hành quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, ngành, lĩnh vực do mình quản lý.
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong ngành do mình quản lý.
3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong bộ máy chính quyền địa phương.
4. Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ban hành quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong tổ chức mình.

Như vậy, Bộ trưởng Bộ Nội vụ là cơ quan ban hành quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong bộ máy chính quyền địa phương.

Ai có quyền ban hành quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong bộ máy chính quyền địa phương?

Ai có quyền ban hành quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong bộ máy chính quyền địa phương? (Hình từ Internet)

Quy tắc ứng xử không cho người có chức vụ, quyền hạn làm những việc gì?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 20 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định về quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn như sau:

Quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn

- Người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị không được làm những việc sau đây:

+ Nhũng nhiễu trong giải quyết công việc;

+ Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;

+ Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;

+ Thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực mà trước đây mình có trách nhiệm quản lý trong thời hạn nhất định theo quy định của Chính phủ;

+ Sử dụng trái phép thông tin của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

+ Những việc khác mà người có chức vụ, quyền hạn không được làm theo quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008, Luật Viên chức 2010, Luật Doanh nghiệp 2020 và luật khác có liên quan.

Người có chức vụ, quyền hạn vi phạm quy tắc ứng xử thì bị xử lý như thế nào?

Căn cứ vào Điều 83 Nghị định 59/2019/NĐ-CP quy định về xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:

- Người có chức vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị xử lý như sau:

+ Khiển trách đối với người lần đầu có hành vi nhũng nhiễu trong giải quyết công việc; sử dụng trái phép thông tin của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

+ Cảnh cáo đối với người có hành vi nhũng nhiễu, người sử dụng trái phép thông tin của cơ quan, tổ chức, đơn vị mà đã bị xử lý bằng hình thức khiển trách; người tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác trong nước và nước ngoài về công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;

+ Cách chức hoặc buộc thôi việc đối với người tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật công tác;

+ Cách chức hoặc buộc thôi việc đối với người thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác.

- Cảnh cáo đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị lần đầu có hành vi bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.

- Cách chức đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có hành vi bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong Cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó mà đã bị xử lý bằng hình thức cảnh cáo;

+ Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước.

- Các hành vi sau đây nếu chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị xử lý khiển trách đối với người có hành vi vi phạm lần đầu, cảnh cáo đối với người đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách về hành vi đó mà tiếp tục tái phạm, bao gồm:

+ Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và người giữ chức danh, chức vụ quản lý khác trong doanh nghiệp nhà nước có hành vi ký kết hợp đồng với doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột;

+ Cho phép doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột tham dự các gói thầu của doanh nghiệp mình;

+ Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong doanh nghiệp hoặc giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho doanh nghiệp;

Lưu ý: Ngoài việc xử lý kỷ luật theo quy định nêu trên thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan còn phải áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường khi gây ra thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người có chức vụ quyền hạn

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt

Người có chức vụ quyền hạn
Quy tắc ứng xử
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Người có chức vụ quyền hạn có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người có chức vụ quyền hạn Quy tắc ứng xử
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy tắc ứng xử bảo vệ môi trường của tổ chức kinh doanh dịch vụ tại địa điểm được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quy tắc ứng xử cho các cơ quan nhà nước trên mạng xã hội được quy định như thế nào? Có những quy tắc ứng xử chung nào?
Pháp luật
Thủ trưởng các cơ sở y tế trong công tác thực hiện quy tắc ứng xử tại cơ sở y tế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề gì?
Pháp luật
Quy tắc ứng xử của viên chức là gì? Việc đánh giá viên chức có dựa vào quy tắc ứng xử của viên chức không?
Pháp luật
Công an cần tuân thủ những quy tắc nào khi ứng xử với người dân? Công an có được xúc phạm người vi phạm pháp luật hay không?
Pháp luật
Cán bộ công chức của Bộ Nội vụ có được hút thuốc tại cơ quan không? Cán bộ công chức không giữ chức vụ lãnh đạo thì phải ứng xử với đồng nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Viên chức của Bộ Xây dựng khi làm việc tại công sở có được sử dụng rượu bia trong giờ nghỉ trưa không?
Pháp luật
Quy tắc ứng xử nơi công cộng của cán bộ công chức của Bộ Tư pháp được quy định như thế nào? Cán bộ công chức của Bộ Tư pháp ứng xử với nhân dân nơi cư trú như thế nào?
Pháp luật
Mục đích của việc ban hành Quy tắc ứng xử của cán bộ công chức của Bộ Nội vụ là gì? Cán bộ công chức của Bộ Nội vụ phải ứng xử nơi công cộng như thế nào?
Pháp luật
Cán bộ, công chức Bộ GTVT không ngắt điện thoại đột ngột khi giao tiếp qua điện thoại đúng không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào