Báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản gồm các báo cáo nào? Báo cáo này được thực hiện định kỳ như thế nào?

Tôi có câu hỏi là báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản gồm các báo cáo nào? Báo cáo này được thực hiện định kỳ như thế nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.N đến từ Bình Dương.

Báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản gồm các báo cáo nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 158/2016/NĐ-CP có quy định như sau:

Báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản
1. Báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản bao gồm:
a) Báo cáo kết quả hoạt động thăm dò khoáng sản;
b) Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản gồm:
a) Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi cả nước.
3. Chế độ báo cáo được quy định như sau:
a) Báo cáo định kỳ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thực hiện một năm một lần. Kỳ báo cáo được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
b) Ngoài chế độ báo cáo nêu tại điểm a khoản này, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản, tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản phải báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động khoáng sản.
...

Như vậy, theo quy định trên thì báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản gồm 02 báo cáo sau:

- Báo cáo kết quả hoạt động thăm dò khoáng sản;

- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản.

hoạt động khoáng sản

Báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản gồm các báo cáo nào? Báo cáo này được thực hiện định kỳ như thế nào? (Hình từ Internet)

Báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản được thực hiện định kỳ như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 158/2016/NĐ-CP có quy định về báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản như sau:

Báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản
3. Chế độ báo cáo được quy định như sau:
a) Báo cáo định kỳ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thực hiện một năm một lần. Kỳ báo cáo được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
b) Ngoài chế độ báo cáo nêu tại điểm a khoản này, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản, tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản phải báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động khoáng sản.
4. Trách nhiệm nộp báo cáo được quy định như sau:
a) Trước ngày 01 tháng 02 hàng năm, tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản phải nộp báo cáo của năm trước đó quy định tại khoản 1 Điều này cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi hoạt động khoáng sản. Đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản theo giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường còn phải nộp báo cáo cho Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
b) Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành báo cáo của năm trước đó quy định tại điểm a khoản 2 Điều này trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và gửi bản sao báo cáo cho Sở Công Thương, Sở Xây dựng để phối hợp quản lý;
c) Trước ngày 15 tháng 3 hàng năm, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam lập báo cáo của năm trước đó quy định tại điểm b khoản 2 Điều này trình Bộ Tài nguyên và Môi trường để báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi bản sao báo cáo cho Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp quản lý.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mẫu các loại báo cáo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Như vậy, theo quy định trên thì Báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản được thực hiện định kỳ một năm một lần.

Kỳ báo cáo được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

Ngoài thực hiện định kỳ thì khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản, tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản phải báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động khoáng sản.

Việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản gồm những nội dung nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 35 Nghị định 158/2016/NĐ-CP thì việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản gồm những nội dung sau:

- Cơ sở pháp lý, căn cứ lập báo cáo;

- Kết quả thực hiện khối lượng các công trình thăm dò; chỉ tiêu tính trữ lượng hoặc nghiên cứu khả thi của dự án khai thác khoáng sản; phương pháp khoanh nối và tính trữ lượng khoáng sản;

- Độ tin cậy về trữ lượng, chất lượng và tính chất công nghệ của khoáng sản;

- Độ tin cậy về các điều kiện địa chất thủy văn, địa chất công trình liên quan đến nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản;

- Độ tin cậy của tài liệu trắc địa, địa vật lý liên quan đến diện tích, tọa độ và kết quả tính trữ lượng khoáng sản.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hoạt động khoáng sản

Bùi Thị Thanh Sương

Hoạt động khoáng sản
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hoạt động khoáng sản có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoạt động khoáng sản
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khu vực cấm hoạt động khoáng sản là những khu vực nào? Bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản gồm các báo cáo nào? Báo cáo này được thực hiện định kỳ như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 10/2024/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản từ 21/03/2024 ra sao?
Pháp luật
Nhà nước có những chính sách gì về khoáng sản? Điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chế biến khoáng sản là gì? Quặng tinh có phải là sản phẩm từ quá trình Chế biến khoáng sản không?
Pháp luật
Những đối tượng nào phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản? Lệ phí cấp loại giấy phép này là bao nhiêu?
Pháp luật
Doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động khoáng sản thì cần đáp ứng điều kiện về vốn chủ sở hữu như thế nào để có thể đăng ký?
Pháp luật
Thời điểm phải thực hiện các loại báo cáo liên quan đến hoạt động khoáng sản là khi nào? Trách nhiệm nộp báo cáo thuộc về ai?
Pháp luật
Sửa đổi cơ quan tiếp nhận hồ sơ, hình thức trả kết quả hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản như thế nào?
Pháp luật
Khu vực khoáng sản được phân thành bao nhiêu khu? Khu vực nào được hoạt động và khu vực nào không được hoạt động khoáng sản?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào