Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 có mã số nào? Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 được hưởng mức lương bao nhiêu?
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 có mã số bao nhiêu?
Mã số chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 được quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp dân số
Chức danh nghề nghiệp dân số bao gồm:
Dân số viên hạng II: Mã số: V.08.10.27
Dân số viên hạng III: Mã số: V.08.10.28
Dân số viên hạng IV: Mã số: V.08.10.29
Theo đó, chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 có mã số V.08.10.27
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 (Hình từ Internet)
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 được hưởng mức lương bao nhiêu?
Hệ số lương đối với viên chức dân số viên hạng 2 được quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dân số quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo đó, viên chức dân số viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Lương viên chức loại A2.1 từ ngày 01/7/2023 được áp dụng theo công thức như sau:
Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023
Trong đó:
- Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 sẽ là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15).
- Hệ số lương của viên chức loại A2.1 sẽ được áp dụng theo các hệ số tại Bảng 3, Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP).
Theo đó, mức lương đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 được xác định như sau:
Để được xét thăng hạng lên chức danh dân số viên hạng 2, viên chức dân số viên hạng 3 phải có thời gian giữ chức danh bao lâu?
Điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp dân số hạng 2 được quy định tại điểm h khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 6 Thông tư 03/2022/TT-BYT) như sau:
Dân số viên hạng II - Mã số: V.08.10.27
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
b) Có kiến thức sâu, rộng, có khả năng làm việc độc lập, cập nhật kiến thức, kỹ thuật mới và ứng dụng trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
c) Có năng lực tổ chức công việc một cách khoa học; có năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề chuyên môn thuộc lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
d) Có năng lực xây dựng các chương trình, kế hoạch, có năng lực tổng hợp, tổ chức thu thập, xử lý, phân tích số liệu trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
đ) Có năng lực tổ chức, phối hợp với các tổ chức và cá nhân để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;
e) Có năng lực tổ chức nghiên cứu, chủ trì xây dựng tài liệu tập huấn và tổ chức giảng dạy về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
g) Có năng lực chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, dự án, nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên;
h) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh dân số viên hạng III lên chức danh dân số viên hạng II phải có thời gian giữ chức danh dân số viên hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dân số viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
i) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Theo đó, viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh dân số viên hạng 3 lên chức danh dân số viên hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh dân số viên hạng 3 hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm.
Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dân số viên hạng 3 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Nguyễn Quốc Bảo
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Dân số viên có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh mục, nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do trạm y tế xã thực hiện do Bộ Y tế ban hành mới nhất?
- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Tư pháp có 02 năm liên tiếp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ có bị cho thôi việc?
- Từ ngày 1/1/2025, quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hoạt động theo nguyên tắc nào?
- Người làm chứng trong tố tụng dân sự là ai? Người làm chứng được từ chối khai báo lời khai không?
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cải tạo nhà chung cư phải được công bố công khai ở đâu?