Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 được hưởng mức lương bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh này?

Cho tôi hỏi chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 có mã số bao nhiêu? Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 được hưởng mức lương bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 có mã số bao nhiêu?

Mã số đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 được quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV như sau:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp dân số
Chức danh nghề nghiệp dân số bao gồm:
Dân số viên hạng II: Mã số: V.08.10.27
Dân số viên hạng III: Mã số: V.08.10.28
Dân số viên hạng IV: Mã số: V.08.10.29

Theo đó, chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 có mã số V.08.10.28.

Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 được hưởng mức lương bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3?

Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 (Hình từ Internet)

Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 được hưởng mức lương bao nhiêu?

Hệ số lương của chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dân số quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Lương viên chức loại A1 từ ngày 01/7/2023 được áp dụng theo công thức như sau:

Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023

Trong đó:

- Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 sẽ là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15).

- Hệ số lương của viên chức loại A1 sẽ được áp dụng theo các hệ số tại Bảng 3, Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP).

Theo đó, mức lương áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 được xác định như sau:

lương viên chức a1

Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 hay không?

Trước đây chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 phải có trình độ ngoại ngữ bậc 2 trở lên theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT nhưng quy định này đã không còn hiệu lực kể từ khi Thông tư 03/2022/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 10/06/2022.

Tuy nhiên, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 được quy định tại điểm i khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 6 Thông tư 03/2022/TT-BYT) như sau:

Dân số viên hạng III - Mã số: V.08.10.28
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nhận thức đúng chính sách của Đảng và Nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn về lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
b) Có kiến thức chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình, có khả năng làm việc độc lập để giải quyết các vấn đề theo nhiệm vụ được giao;
c) Có phương pháp làm việc khoa học, có khả năng đề xuất và thực hiện các giải pháp chuyên môn;
d) Có năng lực tổng hợp, phân tích, thu thập và xử lý số liệu về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
đ) Có năng lực phối hợp với các tổ chức, cá nhân để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;
e) Có năng lực nghiên cứu, tham gia xây dựng tài liệu và tham gia giảng dạy chuyên môn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình;
g) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV lên chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh dân số viên hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
i) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 phải sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân số viên

Nguyễn Quốc Bảo

Dân số viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Dân số viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân số viên
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Dân số viên hạng 3 lên hạng 2 từ ngày 01/9/2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 đến năm 2025 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng, chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Đối với dân số viên hạng III phải đáp ứng về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp như thế nào? Phải đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được hưởng mức lương bao nhiêu? Phải tốt nghiệp chuyên ngành nào mới được giữ chức danh dân số viên hạng 4?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 được hưởng mức lương bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh này?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 có mã số nào? Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 được hưởng mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với viên chức dân số viên hạng 2 hay không? Viên chức dân số viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương nào?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng dân số viên hạng 3, viên chức dân số viên hạng 4 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương nào? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với dân số viên hạng 4 hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào