Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương nào? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với dân số viên hạng 4 hay không?

Cho tôi hỏi chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương nào? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với dân số viên hạng 4 hay không? Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn nghiệp vụ? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương nào?

Hệ số lương đối với dân số viên hạng 4 được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dân số quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương nào? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với dân số viên hạng 4 hay không?

Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 (Hình từ Internet)

Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 hay không?

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 9 Thông tư 03/2022/TT-BYT) như sau:

Dân số viên hạng IV - Mã số: V.08.10.29
1. Nhiệm vụ
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn hằng năm về dân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn công tác;
b) Tham gia xây dựng các đề án, dự án chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình của đơn vị;
c) Tham gia phân tích, tổng kết, đánh giá các nhiệm vụ chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
d) Thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn và truyền thông, vận động về dân số - kế hoạch hóa gia đình theo chuyên môn;
đ) Thực hiện hướng dẫn, theo dõi, giám sát chuyên môn các hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình;
e) Tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng kết quả nghiên cứu và tiến bộ khoa học kỹ thuật về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
g) Tham gia giảng dạy chuyên môn, nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình;
h) Học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ;
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành dân số - y tế trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ở các chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ đào tạo đạt chuẩn viên chức dân số hoặc tương đương;
...

Theo đó, hiện tại không có yêu cầu về trình độ ngoại ngữ đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4.

Trước đây chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 phải có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT, tuy nhiên quy định này đã hết hiệu lực kể từ ngày 10/06/2022 theo Thông tư 03/2022/TT-BYT.

Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn nghiệp vụ?

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV như sau:

Dân số viên hạng IV - Mã số: V.08.10.29
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hiểu đúng các chính sách của Đảng, Nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
b) Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng cơ bản đáp ứng yêu cầu thực tế trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
c) Có năng lực chủ động thực hiện các công việc và nhiệm vụ chuyên môn được giao;
d) Có năng lực thu thập số liệu, lập sổ sách và cập nhật báo cáo về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
đ) Có năng lực phối hợp để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;
e) Có năng lực trình bày đúng về chuyên môn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình.

Theo đó, về năng lực chuyên môn nghiệp vụ, chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:

- Hiểu đúng các chính sách của Đảng, Nhà nước về dân số kế hoạch hóa gia đình;

- Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng cơ bản đáp ứng yêu cầu thực tế trong lĩnh vực dân số kế hoạch hóa gia đình;

- Có năng lực chủ động thực hiện các công việc và nhiệm vụ chuyên môn được giao;

- Có năng lực thu thập số liệu, lập sổ sách và cập nhật báo cáo về dân số kế hoạch hóa gia đình;

- Có năng lực phối hợp để thực hiện công tác dân số kế hoạch hóa gia đình;

- Có năng lực trình bày đúng về chuyên môn nghiệp vụ dân số kế hoạch hóa gia đình.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dân số viên

Nguyễn Quốc Bảo

Dân số viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Dân số viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dân số viên
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Dân số viên hạng 3 lên hạng 2 từ ngày 01/9/2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 đến năm 2025 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đối với chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng, chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Đối với dân số viên hạng III phải đáp ứng về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp như thế nào? Phải đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được hưởng mức lương bao nhiêu? Phải tốt nghiệp chuyên ngành nào mới được giữ chức danh dân số viên hạng 4?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 3 được hưởng mức lương bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh này?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 có mã số nào? Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 2 được hưởng mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với viên chức dân số viên hạng 2 hay không? Viên chức dân số viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương nào?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng dân số viên hạng 3, viên chức dân số viên hạng 4 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp bao lâu?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương nào? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với dân số viên hạng 4 hay không?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào