Đảng ủy Công an Trung ương là cơ quan gì? Số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra của các đơn vị thuộc Đảng ủy Công an Trung ương?

Đảng ủy Công an Trung ương là cơ quan gì? Số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra của các đơn vị thuộc Đảng ủy Công an Trung ương? Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có cấp bậc hàm cao nhất là gì?

Đảng ủy Công an Trung ương là cơ quan gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 thì Đảng ủy Công an Trung ương là cơ quan do Bộ Chính trị chỉ định gồm một số Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương công tác trong Công an nhân dân và một số Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương công tác ngoài Công an nhân dân, một số đồng chí công tác thuộc Đảng bộ Công an Trung ương, đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương mà thường xuyên là Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Đảng ủy Công an Trung ương nghiên cứu đề xuất để Ban Chấp hành Trung ương quyết định những vấn đề về đường lối, chính sách, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; lãnh đạo mọi mặt công tác trong công an.

Và theo khoản 1 Điều 5 Quyết định 44-QĐ/TW năm 1992 thì Đảng ủy Công an Trung ương chịu trách nhiệm trước Trung ương quản lý cán bộ quân đội và công an theo quy định của Bộ Chính trị.

Đảng ủy Công an Trung ương là cơ quan gì? Số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra của các đơn vị thuộc Đảng ủy Công an Trung ương?

Đảng ủy Công an Trung ương là cơ quan gì? (Hình từ Internet)

Số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra của các đơn vị thuộc Đảng ủy Công an Trung ương là bao nhiêu?

Căn cứ tiểu mục 1 Mục I Hướng dẫn 10-HD/UBKTTW năm 2020 quy định như sau:

ỦY BAN KIỂM TRA CỦA ĐẢNG ỦY CẤP TRÊN TRỰC TIẾP TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG
1. Ủy ban kiểm tra của đảng ủy các bộ tư lệnh, cục và các đơn vị thuộc Đảng ủy Công an Trung ương
- Số lượng: Từ 07 đến 09 ủy viên (do đảng ủy cùng cấp quyết định), trong đó có từ 05 đến 06 ủy viên chuyên trách (gồm 01 phó chủ nhiệm thường trực là cấp ủy viên cùng cấp, 01 phó chủ nhiệm và các ủy viên) và từ 02 đến 03 ủy viên kiêm chức (đối với các đảng bộ trực thuộc có số lượng trên 40 đảng bộ cơ sở thì có từ 06 đến 07 ủy viên chuyên trách); có 02 cấp ủy viên cùng cấp trở lên.
- Các ủy viên kiêm chức gồm: Chủ nhiệm là phó bí thư đảng ủy, phó tư lệnh hoặc phó cục trưởng; các ủy viên khác là lãnh đạo phòng phụ trách công tác tổ chức cán bộ, thanh tra hoặc đơn vị nghiệp vụ cùng cấp.
2. Ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở được giao một số quyền cấp trên cơ sở trực thuộc Đảng ủy Công an Trung ương
- Số lượng: Từ 05 đến 07 ủy viên (do đảng ủy cùng cấp quyết định), trong đó có từ 02 đến 03 ủy viên chuyên trách và từ 03 đến 04 ủy viên kiêm chức; có 02 cấp ủy viên cùng cấp.
- Các ủy viên kiêm chức gồm: Chủ nhiệm là phó bí thư đảng ủy, phó thủ trưởng đơn vị cùng cấp; các ủy viên là lãnh đạo phòng phụ trách công tác tổ chức cán bộ, thanh tra hoặc đơn vị nghiệp vụ cùng cấp.

Theo đó, số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra của các đơn vị thuộc Đảng ủy Công an Trung ương được quy định như sau:

- Số lượng: Từ 07 đến 09 ủy viên (do đảng ủy cùng cấp quyết định), trong đó có từ 05 đến 06 ủy viên chuyên trách (gồm 01 phó chủ nhiệm thường trực là cấp ủy viên cùng cấp, 01 phó chủ nhiệm và các ủy viên) và từ 02 đến 03 ủy viên kiêm chức (đối với các đảng bộ trực thuộc có số lượng trên 40 đảng bộ cơ sở thì có từ 06 đến 07 ủy viên chuyên trách); có 02 cấp ủy viên cùng cấp trở lên.

- Các ủy viên kiêm chức gồm: Chủ nhiệm là phó bí thư đảng ủy, phó tư lệnh hoặc phó cục trưởng; các ủy viên khác là lãnh đạo phòng phụ trách công tác tổ chức cán bộ, thanh tra hoặc đơn vị nghiệp vụ cùng cấp.

Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có cấp bậc hàm cao nhất là gì?

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
...
c) Trung tướng, số lượng không quá 35 bao gồm:
Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí sau đây: có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương; có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng;
Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương;
Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân, Giám đốc Học viện An ninh nhân dân, Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân;
Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc tương đương;
...

Theo đó, cấp bậc hàm cao nhất đối với chức danh Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương là Trung tướng.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đảng ủy Công an Trung ương

Nguyễn Thị Hậu

Đảng ủy Công an Trung ương
Sĩ quan công an
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đảng ủy Công an Trung ương có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đảng ủy Công an Trung ương Sĩ quan công an
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đảng ủy Công an Trung ương là cơ quan gì? Số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra của các đơn vị thuộc Đảng ủy Công an Trung ương?
Pháp luật
Từ ngày 1/7/2024, có thêm 1 khoản trợ cấp mới của sĩ quan công an nhân dân khi thực hiện cải cách tiền lương là gì?
Pháp luật
Sĩ quan công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có cấp bậc hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Thiếu tướng Công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân hàm Đại tá được phục vụ đến năm bao nhiêu tuổi? Sĩ quan Công an nhân dân hàm Đại tá được nghỉ hưu khi đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của nam sĩ quan công an cấp Tướng? Lộ trình tăng hạn tuổi phục vụ đến năm 2028 ra sao?
Pháp luật
Thân nhân sĩ quan Công an được bảo hiểm y tế chi trả bao nhiêu phần trăm khi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế?
Pháp luật
Sĩ quan công an có được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con không? Điều kiện hưởng trợ cấp một lần cho sĩ quan công an khi vợ sinh con được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Chế độ chăm con ốm của sĩ quan công an được quy định như thế nào? Mức hưởng chế độ ốm đau khi chăm con ốm của sĩ quan công an là bao nhiêu?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hàm cấp tướng sớm đối với sĩ quan CAND? Nghị định 57/2023/NĐ-CP khi nào áp dụng?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào