Danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm những mẫu nào theo quy định?
Doanh nghiệp vừa và nhỏ không được thực hiện Chế độ kế toán theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam nào?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về áp dụng chuẩn mực kế toán. Cụ thể:
Theo quy định này thì doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện Chế độ kế toán ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam có liên quan, ngoại trừ các Chuẩn mực kế toán Việt Nam sau đây:
STT | Số hiệu và tên chuẩn mực |
1 | CM số 11 - Hợp nhất kinh doanh |
2 | CM số 19 - Hợp đồng bảo hiểm |
3 | CM số 22 - Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự |
4 | CM số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con |
5 | CM số 27 - Báo cáo tài chính giữa niên độ |
6 | CM số 28 - Báo cáo bộ phận |
7 | CM số 30 - Lãi trên cổ phiếu |
Như vậy, doanh nghiệp vừa và nhỏ không được thực hiện Chế độ kế toán theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam tại bảng trên.
Danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm những mẫu nào theo quy định? (Hình từ Internet).
Doanh nghiệp vừa và nhỏ lập và ký chứng từ kế toán cần bảo đảm tuân thủ những nguyên tắc nào?
Căn cứ theo Điều 85 Thông tư 133/2016/TT-BTC có quy định doanh nghiệp vừa và nhỏ lập và ký chứng từ kế toán cần bảo đảm tuân thủ những nguyên tắc sau đây:
- Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
- Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định của Luật Kế toán.
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
- Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
- Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
- Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng... Chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.
- Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm người có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký chứng từ thực hiện việc ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.
- Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc (Giám đốc), người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
- Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
- Kế toán trưởng (hoặc người được ủy quyền) không được ký “thừa ủy quyền” của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác.
- Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.
Như vậy, khi thực hiện lập và ký chứng từ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ cần bảo đảm tuân thủ những nguyên tắc nêu trên.
Danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm những mẫu nào?
Danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán mới nhất dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:
Xem toàn bộ hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại đây: TẢI VỀ
Phạm Thị Thục Quyên
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng từ kế toán có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trước ngày 5 12, đối tượng nào phải báo cáo tình hình sử dụng lao động hằng năm? Cần lưu ý điều gì khi điền Báo cáo tình hình sử dụng lao động?
- Nghị định 154/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú thế nào? Xem toàn văn Nghị định 154/2024 ở đâu?
- Người có trách nhiệm giáo dục ép buộc trẻ em xem phim 18+ trình diễn khiêu dâm sẽ bị cấm đảm nhiệm chức vụ?
- Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú mới nhất? Nơi cư trú của người không có nơi thường trú và nơi tạm trú xác định như thế nào?
- Thay thế tờ khai hải quan bằng chứng từ trong hồ sơ hải quan được không? Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan?