Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có bắt buộc phải có quy định về thể thức sửa đổi và bổ sung điều lệ hay không?
- Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có bắt buộc phải có quy định về thể thức sửa đổi và bổ sung điều lệ hay không?
- Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam do ai ban hành?
- Nghĩa vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được quy định như thế nào?
Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có bắt buộc phải có quy định về thể thức sửa đổi và bổ sung điều lệ hay không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật Chứng khoán 2019, điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có các nội dung chính sau:
(1) Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh;
(2) Mục tiêu, phạm vi hoạt động và các dịch vụ được cung cấp;
(3) Vốn điều lệ; cách thức tăng, giảm vốn điều lệ hoặc chuyển nhượng vốn;
(4) Tên, địa chỉ và các thông tin cơ bản của cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu;
(5) Phần vốn góp hoặc số cổ phần và giá trị vốn góp của cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu;
(6) Người đại diện theo pháp luật;
(7) Cơ cấu tổ chức quản lý;
(8) Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
(9) Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, chủ sở hữu hoặc cổ đông;
(10) Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban kiểm soát (Kiểm soát viên);
(11) Thể thức thông qua quyết định của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
(12) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ;
(13) Chế độ kế toán, kiểm toán được áp dụng;
(14) Việc thành lập các quỹ, cơ chế sử dụng quỹ; nguyên tắc sử dụng lợi nhuận, xử lý lỗ và chế độ tài chính khác;
(15) Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
Như vậy, thể thức sửa đổi và bổ sung Điều lệ là một trong những nội dung chính phải có trong Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có bắt buộc phải có quy định về thể thức sửa đổi và bổ sung điều lệ hay không? (Hình từ Internet)
Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam do ai ban hành?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Chứng khoán 2019 như sau:
Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê chuẩn hoặc ban hành, sửa đổi, bổ sung theo đề nghị của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và ý kiến của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
...
Như vậy, Điều lệ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam sẽ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo đề nghị của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và ý kiến của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Nghĩa vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Chứng khoán 2019 thì Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có những nghĩa vụ sau:
- Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho các hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
- Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính; báo cáo, công bố thông tin theo quy định của pháp luật;
- Giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán; giám sát tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán; giám sát việc tuân thủ nghĩa vụ của thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
- Xây dựng quy trình hoạt động và quản lý rủi ro cho từng nghiệp vụ;
- Có biện pháp bảo vệ cơ sở dữ liệu và lưu giữ các chứng từ gốc về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê;
- Cung cấp thông tin liên quan đến việc sở hữu chứng khoán của người sở hữu chứng khoán trong công ty đại chúng, tổ chức phát hành theo yêu cầu của công ty đại chúng, tổ chức phát hành đó và cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Có trách nhiệm bảo mật thông tin liên quan đến sở hữu của khách hàng; từ chối việc phong tỏa, cầm giữ, trích chuyển tài sản, trích lục, sao chép thông tin sở hữu chứng khoán của khách hàng mà không có sự đồng ý của khách hàng.
Trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc yêu cầu cung cấp thông tin của kiểm toán viên thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, báo cáo tài chính của thành viên lưu ký theo quy định của pháp luật;
- Phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chứng khoán và thị trường chứng khoán cho nhà đầu tư;
- Cung cấp thông tin và phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam trong hoạt động nghiệp vụ chứng khoán và cơ quan có thẩm quyền trong công tác điều tra, phòng, chống vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
- Quản lý tách biệt tài sản của khách hàng, tài sản của khách hàng với tài sản của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam; quản lý tách biệt tài sản của các quỹ hỗ trợ thanh toán, quỹ bù trừ, quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ theo quy định của pháp luật;
- Bồi thường thiệt hại cho khách hàng trong trường hợp không thực hiện nghĩa vụ gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng, trừ trường hợp bất khả kháng;
- Hoạt động vì lợi ích của người gửi chứng khoán, người sở hữu chứng khoán;
- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Nguyễn Bình An
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn thủ tục đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam mới nhất? Điều kiện để người nước ngoài được đổi sang bằng lái xe Việt Nam là gì?
- Người được giáo dục có phải gửi bản cam kết về việc chấp hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục không?
- Hộ gia đình bị thu hồi đất và phải phá dỡ nhà ở có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không?
- Kê khai thuế là gì? Hành vi bị nghiêm cấm khi thực hiện kê khai thuế là hành vi nào theo quy định?
- Người nộp thuế lưu ý điều gì khi kê khai thuế? Cơ quan thuế có quyền yêu cầu người nộp thuế giải thích việc khai thuế?