Giấy chứng nhận căn cước có hình dáng, kích thước, chất liệu thế nào? Thông tin trên giấy chứng nhận căn cước có màu sắc gì?
Giấy chứng nhận căn cước có hình dáng, kích thước, chất liệu thế nào?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định như sau:
Hình dáng, kích thước, chất liệu giấy chứng nhận căn cước
1. Giấy chứng nhận căn cước hình chữ nhật, chiều rộng 74mm, chiều dài 105mm.
2. Giấy chứng nhận căn cước được sản xuất bằng chất liệu giấy.
Như vậy, theo quy định thì giấy chứng nhận căn cước được cấp có hình chữ nhật, chiều rộng 74mm, chiều dài 105mm và được sản xuất bằng chất liệu giấy.
Giấy chứng nhận căn cước có hình dáng, kích thước, chất liệu thế nào? Thông tin trên giấy chứng nhận căn cước có màu sắc gì? (Hình từ Internet)
Thông tin trên giấy chứng nhận căn cước có màu sắc thế nào?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định như sau:
Quy cách giấy chứng nhận căn cước
1. Hai mặt của giấy chứng nhận căn cước in trên vân nền được thiết kế với hình ảnh, họa tiết truyền thống dân tộc. Nền mặt trước gồm hình bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn, họa tiết trang trí dân tộc. Nền mặt sau gồm trống đồng, các hoa văn, họa tiết trang trí dân tộc.
2. Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và ảnh khuôn mặt của người được cấp giấy chứng nhận căn cước được in màu trực tiếp trên giấy chứng nhận căn cước. Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đường kính 13mm; ảnh khuôn mặt của người được cấp giấy chứng nhận căn cước kích thước 20mm x 30mm; vị trí in mã QR kích thước 18mm x 18mm; vị trí in vân tay ngón trỏ trái kích thước 22mm x 25mm; vị trí in vân tay ngón trỏ phải kích thước 22mm x 25mm.
3. Màu sắc của các thông tin trên giấy chứng nhận căn cước:
a) Màu xanh tím đối với dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Tình trạng hôn nhân; Nơi ở hiện tại; Thời hạn sử dụng đến; Ngón trỏ trái; Ngón trỏ phải; Họ, chữ đệm và tên cha; Họ, chữ đệm và tên mẹ; Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng); Họ, chữ đệm và tên của người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ; Ngày, tháng, năm và các dòng chữ Quốc tịch;
b) Màu đỏ đối với: Dòng chữ CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp giấy chứng nhận căn cước;
c) Màu đen đối với: Thông tin về số định danh cá nhân; thông tin của người được cấp giấy chứng nhận căn cước; thông tin về thời hạn sử dụng đến; thông tin của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ; thông tin về ngày, tháng, năm và thông tin của cơ quan cấp giấy chứng nhận căn cước.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên thì thông tin trên giấy chứng nhận căn cước có màu sắc như sau:
- Màu xanh tím đối với dòng chữ:
+ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc;
+ Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Tình trạng hôn nhân;
+ Nơi ở hiện tại; Thời hạn sử dụng đến; Ngón trỏ trái; Ngón trỏ phải; Họ, chữ đệm và tên cha; Họ, chữ đệm và tên mẹ; Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng);
+ Họ, chữ đệm và tên của người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ; Ngày, tháng, năm và các dòng chữ Quốc tịch;
- Màu đỏ đối với:
+ Dòng chữ CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC;
+ Dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp giấy chứng nhận căn cước;
- Màu đen đối với:
+ Thông tin về số định danh cá nhân; thông tin của người được cấp giấy chứng nhận căn cước;
+ Thông tin về thời hạn sử dụng đến; thông tin của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ;
+ Thông tin về ngày, tháng, năm và thông tin của cơ quan cấp giấy chứng nhận căn cước.
Hai mặt giấy chứng nhận căn cước có thông tin gì?
Căn cứ khoản 4, 5 Điều 7 Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định thì hai mặt giấy chứng nhận căn cước có các thông tin sau đây:
(1) Mặt trước có các thông tin sau: Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới:
- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc;
- Dòng chữ CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC;
- Ảnh khuôn mặt của người được cấp giấy chứng nhận căn cước;
- Mã QR; Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Tình trạng hôn nhân; Nơi ở hiện tại; Thời hạn sử dụng đến.
(2) Mặt sau có các thông tin sau: Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải:
- Vân tay ngón trỏ trái; vân tay ngón trỏ phải;
- Họ, chữ đệm và tên cha, Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên mẹ, Quốc tịch;
- Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng), Quốc tịch;
- Họ, chữ đệm và tên của người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ, Quốc tịch;
- Ngày, tháng, năm.
Phan Thị Như Ý
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy chứng nhận căn cước có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Viên chức Bộ Tư pháp được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ trong bao nhiêu năm thì bị đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc?
- Mẫu phiếu đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước? Cách chấm điểm tiêu chí đánh giá?
- Đối tượng được hỗ trợ bằng tiền không quá 05 lần giá đất nông nghiệp khi bị thu hồi đất theo Luật Đất đai mới?
- Mẫu bảng tổng hợp kết quả đánh giá của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn sử dụng trong đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non?
- Mẫu danh sách thanh niên xung phong được hưởng chế độ trợ cấp một lần là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?