Người gốc Việt chưa xác định được quốc tịch bị mất giấy chứng nhận căn cước có được cấp lại không?

Người gốc Việt chưa xác định được quốc tịch bị mất giấy chứng nhận căn cước có được cấp lại không theo quy định mới? Thông tin trên giấy chứng nhận căn cước có màu gì? Làm Giấy chứng nhận căn cước ở đâu?

Người gốc Việt chưa xác định được quốc tịch bị mất giấy chứng nhận căn cước có được cấp lại không?

Theo Điều 25 Luật Căn cước 2023 quy định về các trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước như sau:

Các trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
1. Giấy chứng nhận căn cước được cấp đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Bị hư hỏng không sử dụng được;
b) Thay đổi thông tin về căn cước;
c) Có sai sót về thông tin trên giấy chứng nhận căn cước;
d) Khi người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có yêu cầu;
đ) Giấy chứng nhận căn cước hết hạn sử dụng.
2. Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch bị mất giấy chứng nhận căn cước thì được cấp lại.

Như vậy, nếu người gốc Việt chưa xác định được quốc tịch bị mất giấy chứng nhận căn cước thì được cấp lại.

Người gốc Việt chưa xác định được quốc tịch bị mất giấy chứng nhận căn cước có được cấp lại không?

Người gốc Việt chưa xác định được quốc tịch bị mất giấy chứng nhận căn cước có được cấp lại không? (hình từ internet)

Thông tin trên giấy chứng nhận căn cước có màu gì?

Theo Điều 7 Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định về quy cách giấy chứng nhận căn cước

Quy cách giấy chứng nhận căn cước
1. Hai mặt của giấy chứng nhận căn cước in trên vân nền được thiết kế với hình ảnh, họa tiết truyền thống dân tộc. Nền mặt trước gồm hình bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn, họa tiết trang trí dân tộc. Nền mặt sau gồm trống đồng, các hoa văn, họa tiết trang trí dân tộc.
2. Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và ảnh khuôn mặt của người được cấp giấy chứng nhận căn cước được in màu trực tiếp trên giấy chứng nhận căn cước. Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đường kính 13mm; ảnh khuôn mặt của người được cấp giấy chứng nhận căn cước kích thước 20mm x 30mm; vị trí in mã QR kích thước 18mm x 18mm; vị trí in vân tay ngón trỏ trái kích thước 22mm x 25mm; vị trí in vân tay ngón trỏ phải kích thước 22mm x 25mm.
3. Màu sắc của các thông tin trên giấy chứng nhận căn cước:
a) Màu xanh tím đối với dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Tình trạng hôn nhân; Nơi ở hiện tại; Thời hạn sử dụng đến; Ngón trỏ trái; Ngón trỏ phải; Họ, chữ đệm và tên cha; Họ, chữ đệm và tên mẹ; Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng); Họ, chữ đệm và tên của người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ; Ngày, tháng, năm và các dòng chữ Quốc tịch;
b) Màu đỏ đối với: Dòng chữ CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp giấy chứng nhận căn cước;
c) Màu đen đối với: Thông tin về số định danh cá nhân; thông tin của người được cấp giấy chứng nhận căn cước; thông tin về thời hạn sử dụng đến; thông tin của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ; thông tin về ngày, tháng, năm và thông tin của cơ quan cấp giấy chứng nhận căn cước.

Như vậy, thông tin trên giấy chứng nhận căn cước có màu như sau:

- Màu xanh tím đối với dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Tình trạng hôn nhân; Nơi ở hiện tại; Thời hạn sử dụng đến; Ngón trỏ trái; Ngón trỏ phải; Họ, chữ đệm và tên cha; Họ, chữ đệm và tên mẹ; Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng); Họ, chữ đệm và tên của người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ; Ngày, tháng, năm và các dòng chữ Quốc tịch

- Màu đỏ đối với: Dòng chữ CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp giấy chứng nhận căn cước;

- Màu đen đối với: Thông tin về số định danh cá nhân; thông tin của người được cấp giấy chứng nhận căn cước; thông tin về thời hạn sử dụng đến; thông tin của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ; thông tin về ngày, tháng, năm và thông tin của cơ quan cấp giấy chứng nhận căn cước.

Làm Giấy chứng nhận căn cước ở đâu?

Theo Điều 30 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Giấy chứng nhận căn cước và quản lý về căn cước đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được cấp giấy chứng nhận căn cước
...
4. Nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước được quy định như sau:
a) Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch sinh sống;
b) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại điểm a khoản này tổ chức làm thủ tục cấp giấy chứng nhận căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch.

Như vậy, có thể làm giấy chứng nhận căn cước ở những nơi sau:

- Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch sinh sống;

- Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại điểm a khoản này tổ chức làm thủ tục cấp giấy chứng nhận căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận căn cước

Nguyễn Thị Thanh Xuân

Giấy chứng nhận căn cước
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy chứng nhận căn cước có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận căn cước
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy chứng nhận căn cước được cấp đổi, cấp lại trong trường hợp nào? Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước như thế nào?
Pháp luật
Lệ phí khi cấp giấy chứng nhận căn cước cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch là bao nhiêu?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được cấp giấy chứng nhận căn cước trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người gốc Việt chưa xác định được quốc tịch bị mất giấy chứng nhận căn cước có được cấp lại không?
Pháp luật
Những trường hợp nào được cấp đổi giấy chứng nhận căn cước? Làm thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận căn cước ở đâu?
Pháp luật
Trên giấy chứng nhận căn cước có in ảnh khuôn mặt hay không? Mặt trước và mặt sau giấy chứng nhận căn cước có những thông tin nào?
Pháp luật
Làm giấy chứng nhận căn cước có mất phí không? Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đến đâu để làm giấy chứng nhận căn cước?
Pháp luật
Giấy chứng nhận căn cước có hình dáng, kích thước, chất liệu thế nào? Thông tin trên giấy chứng nhận căn cước có màu sắc gì?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có được sử dụng giấy chứng nhận căn cước trong giao dịch hay không?
Pháp luật
Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào