Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu cần những giấy tờ gì và nếu cơ sở không có Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu sẽ bị xử phạt như thế nào?
- Điều kiện để kinh doanh bán lẻ rượu là gì và chủ kinh doanh bán lẻ rượu có quyền hạn và nghĩa vụ như thế nào?
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu cần những giấy tờ gì và nộp hồ sơ tại đâu?
- Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu có hiệu lực trong thời gian bao lâu?
- Cơ sở không có Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu sẽ bị xử phạt hành chính như thế nào?
Điều kiện để kinh doanh bán lẻ rượu là gì và chủ kinh doanh bán lẻ rượu có quyền hạn và nghĩa vụ như thế nào?
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 105/2017/NĐ-CP và khoản 5 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện để kinh doanh bán lẻ rượu như sau:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
Bên cjanh đó, theo khoản 4 Điều 18 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định về quyền và nghĩa vụ kinh doanh bán lẻ rượu như sau:
"Điều 18. Quyền và nghĩa vụ bán lẻ rượu
4. Quyền và nghĩa vụ thương nhân bán lẻ rượu:
a) Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu theo nội dung ghi trong giấy phép;
b) Bán rượu cho thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ hoặc bán trực tiếp cho người mua tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân theo nội dung ghi trong giấy phép."
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu cần những giấy tờ gì và nếu cơ sở không có Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu sẽ bị xử phạt như thế nào?
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu cần những giấy tờ gì và nộp hồ sơ tại đâu?
Theo Điều 23 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu, cụ thể như sau:
Điều 23. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ."
4. Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
Về thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép bán lẻ rượu, theo điểm c khoản 1; khoản 2 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18; khoản 19 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định:
"Điều 25. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép
1. Thẩm quyền cấp giấy phép:
c) Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn;
2. Thủ tục cấp giấy phép:
a) Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
c) Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung."
Theo đó, chủ kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 23 Nghị định này, và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu có hiệu lực trong thời gian bao lâu?
Theo điểm b khoản 2 Điều 28 Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định thời hạn của Giấy phép bán lẻ rượu như sau:
"Điều 28. Nội dung và thời hạn của giấy phép
2. Thời hạn của giấy phép:
b) Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu là 05 năm."
Như vậy, thời hạn của Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu có hiệu lực là 05 năm. Khi hết thời hạn 05 năm thì phải làm hồ sơ, thủ tục xin cấp phép lại mới.
Cơ sở không có Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu sẽ bị xử phạt hành chính như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 6 Nghị định 98/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng quy định:
"3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định;
b) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi giấy phép kinh doanh được cấp đã hết hiệu lực;
c) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định trong quá trình hoạt động kinh doanh;
d) Sử dụng giấy phép kinh doanh của thương nhân khác để kinh doanh."
Như vậy, đối với cá nhân kinh doanh bán lẻ rượu mà không có giấy phép kinh doanh thì mức phạt tiền sẽ từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Trong trường hợp này nếu cơ sở (tổ chức) không có giấy phép kinh doanh rượu sẽ bị phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Phạm Lan Anh
- khoản 13 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP
- Điều 18 Nghị định 105/2017/NĐ-CP
- điểm b khoản 2 Điều 28 Nghị định 105/2017/NĐ-CP
- khoản 19 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP
- khoản 2 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP
- Điều 23 Nghị định 105/2017/NĐ-CP
- khoản 7 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP
- Điều 14 Nghị định 105/2017/NĐ-CP
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kinh doanh bán lẻ rượu có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 18 tháng 11 là ngày gì? Ngày 18 tháng 11 là thứ mấy? Ngày 18 tháng 11 có phải ngày nghỉ lễ, tết của người lao động không?
- Mẫu Công văn đề xuất xếp loại chất lượng chi bộ, tập thể lãnh đạo và đảng viên mới nhất là mẫu nào?
- Chi cục thuế Hà Nội ở đâu? Tổng hợp danh sách số điện thoại, các phòng và các chi cục thuế trên địa bàn Hà Nội chuẩn, chính xác?
- Hạn chót nộp bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2A, 2B là khi nào? Nội dung cần làm rõ trong bản kiểm điểm?
- Đảng viên nào được miễn kiểm điểm cuối năm nay? Trách nhiệm, quyền hạn của Đảng viên được miễn kiểm điểm cuối năm nay?