Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do ai thành lập nếu đơn vị không đủ 5 thành viên?

Cho tôi hỏi hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn có bao nhiêu thành viên? Trường hợp đơn vị sự nghiệp không đủ 5 thành viên thì hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do ai thành lập? Câu hỏi của chị Trang từ Phú Yên.

Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn có bao nhiêu thành viên?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 34/2016/TT-BNNPTNT quy định về hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:

Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (sau đây viết tắt là Hội đồng) do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng thành lập theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 12/2012/TT-BNV. Hội đồng hoạt động theo từng đợt xét thăng hạng và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Hội đồng được sử dụng con dấu, tài khoản của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng trong các hoạt động của Hội đồng.
3. Thành phần Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có 05 hoặc 07 thành viên, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Các ủy viên Hội đồng khác là đại diện lãnh đạo các bộ phận chuyên môn của đơn vị sự nghiệp, trong đó có đại diện lãnh đạo bộ phận viên chức đang công tác, đại diện lãnh đạo bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ và có 01 ủy viên kiêm thư ký Hội đồng.
...

Như vậy, theo quy định thì thành phần Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn có 05 hoặc 07 thành viên.

Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do ai thành lập nếu đơn vị không đủ 5 thành viên?

Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn có bao nhiêu thành viên? (Hình từ Internet)

Trường hợp đơn vị sự nghiệp không đủ 5 thành viên thì hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do ai thành lập?

Căn cứ khoản 3 Điều 11 Thông tư 34/2016/TT-BNNPTNT quy định hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:

Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
...
3. Thành phần Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có 05 hoặc 07 thành viên, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Các ủy viên Hội đồng khác là đại diện lãnh đạo các bộ phận chuyên môn của đơn vị sự nghiệp, trong đó có đại diện lãnh đạo bộ phận viên chức đang công tác, đại diện lãnh đạo bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ và có 01 ủy viên kiêm thư ký Hội đồng.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp không đủ 05 thành viên để thành lập Hội đồng theo quy định hoặc viên chức được xét thăng hạng là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thì cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp thành lập Hội đồng xét thăng hạng viên chức. Hội đồng xét thăng hạng có 05 hoặc 07 thành viên do người đứng đầu cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp quyết định.

Như vậy, trường hợp đơn vị sự nghiệp không đủ 05 thành viên để thành lập hội đồng theo quy định thì cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Việc giải quyết khiếu nại tố cáo trong quá trình tổ chức kỳ xét thăng hạng do thành viên nào của hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện?

Căn cứ khoản 1 Điều 12 Thông tư 34/2016/TT-BNNPTNT quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng
a) Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng theo quy định, chỉ đạo việc xét thăng hạng đúng quy chế quy định tại Thông tư này;
b) Phân công trách nhiệm cho từng thành viên Hội đồng;
c) Quyết định thành lập Ban kiểm tra, sát hạch;
d) Tổ chức việc xây dựng nội dung phỏng vấn hoặc thực hành theo đúng quy định, đảm bảo bí mật;
đ) Tổ chức việc phỏng vấn hoặc thực hành và tổng hợp kết quả xét thăng hạng theo quy định;
e) Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng theo quy định;
g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức kỳ xét thăng hạng.
2. Các ủy viên Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng phân công nhiệm vụ cụ thể để đảm bảo các hoạt động của Hội đồng thực hiện đúng quy định.
3. Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng giúp Chủ tịch Hội đồng
a) Chuẩn bị các văn bản, tài liệu cần thiết của Hội đồng và ghi biên bản các cuộc họp Hội đồng;
b) Tổ chức và chuẩn bị các tài liệu để hướng dẫn ôn tập cho viên chức đăng ký xét thăng hạng;
c) Tổ chức việc thu phí đăng ký xét thăng hạng, quản lý chi tiêu và thanh quyết toán phí đăng ký xét thăng hạng theo đúng quy định;
d) Tổng hợp, báo cáo kết quả xét tuyển với Hội đồng.

Như vậy, việc giải quyết khiếu nại tố cáo trong quá trình tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sẽ do Chủ tịch hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Nguyễn Thị Hậu

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15/12/2024 theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo Thông tư 13 2024 TT BGD từ ngày 15 12 2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính từ 21/10/2024 là gì?
Pháp luật
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II, I tại Thông tư 13 2024 TT BGDĐT thế nào?
Pháp luật
MỚI: Nâng tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp hạng 1 và hạng 2?
Pháp luật
Thông tư 03/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 1 cần có bằng cấp gì? Mã số của thư viện viên hạng 1 là bao nhiêu?
Pháp luật
Trong kỳ xét thăng hạng viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nếu số người đáp ứng tiêu chuẩn nhiều hơn chỉ tiêu thì ai được ưu tiên?
Pháp luật
Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I có bắt buộc phải có 2 giải thưởng diễn viên xuất sắc?
Pháp luật
Viên chức đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh kỹ sư hạng III chuyên ngành khoa học và công nghệ vượt quá số lượng cho phép thì phải xử lý ra sao?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào