Kho ngoại quan nằm trong cảng hàng không quốc tế phải có diện tích kho chứa hàng bao nhiêu mét?
Kho ngoại quan nằm trong cảng hàng không quốc tế phải có diện tích kho chứa hàng bao nhiêu m2?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 68/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Điều kiện công nhận kho ngoại quan
...
3. Diện tích
a) Kho ngoại quan nằm trong khu vực cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng cạn, cảng hàng không quốc tế hoặc khu vực ga đường sắt liên vận quốc tế phải có diện tích kho chứa hàng tối thiểu 1.000 m2;
b) Kho ngoại quan chuyên dùng có diện tích kho chứa hàng tối thiểu 1.000 m2 hoặc thể tích kho chứa hàng tối thiểu 1.000 m3;
c) Kho ngoại quan nằm trong khu công nghiệp phải có diện tích khu đất tối thiểu 4.000 m2 (bao gồm kho, bãi và các công trình phụ trợ), trong đó kho chứa hàng phải có diện tích tối thiểu 1.000 m2;
d) Kho ngoại quan không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này phải có diện tích khu đất tối thiểu 5.000 m2 (bao gồm kho, bãi và các công trình phụ trợ), trong đó kho chứa hàng phải có diện tích tối thiểu 1.000 m2;
đ) Bãi ngoại quan phải có diện tích tối thiểu 10.000 m2, không yêu cầu diện tích kho.
...
Như vậy, theo quy định trên, kho ngoại quan nằm trong cảng hàng không quốc tế phải có diện tích kho chứa hàng tối thiểu 1.000 m2.
Kho ngoại quan nằm trong cảng hàng không quốc tế phải có diện tích kho chứa hàng bao nhiêu mét? (Hình từ Internet)
Kho ngoại quan nằm trong cảng hàng không quốc tế có phần mềm quản lý, giám sát và hệ thống camera như thế nào?
Kho ngoại quan nằm trong cảng hàng không quốc tế có phần mềm quản lý, giám sát và hệ thống camera theo quy định tại Điều 10 Nghị định 68/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP quy định như sau:
(1) Có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong kho ngoại quan chi tiết theo tờ khai hải quan để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.
(2) Có hệ thống camera đáp ứng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý. Hình ảnh quan sát được mọi vị trí của kho ngoại quan, bãi ngoại quan (bao gồm cổng, cửa và trong kho bãi, riêng kho ngoại quan chứa hàng đông lạnh không phải lắp đặt trong kho) vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.
Nộp hồ sơ đề nghị công nhận kho ngoại quan nằm trong cảng hàng không quốc tế tại cơ quan nào?
Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định như sau:
Trình tự công nhận kho ngoại quan
1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị công nhận gửi qua đường bưu điện, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống tiếp nhận thông tin điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi. Kết thúc kiểm tra, cơ quan hải quan và doanh nghiệp ký biên bản ghi nhận nội dung kiểm tra.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định công nhận kho ngoại quan hoặc có văn bản trả lời doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.
4. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo nhưng doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ.
Như vậy, theo quy định trên, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị công nhận kho ngoại quan nằm trong cảng hàng không quốc tế đến Tổng cục Hải quan.
Có 03 phương thức để nộp hồ sơ đề nghị công nhận kho ngoại quan bao gồm:
(1) Gửi qua đường bưu điện đến Tổng cục Hải quan
(2) Gửi trực tiếp tại Tổng cục Hải quan
(3) Gửi qua hệ thống tiếp nhận thông tin điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan
Theo đó, hồ sơ đề nghị công nhận kho ngoại quan quy định tại Điều 11 Nghị định 68/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị công nhận: 01 bản chính.
(2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc chứng từ khác quy định tại khoản 4 Điều 81 Nghị định 78/2015/NĐ-CP (đã hết hiệu lực và bị thay thế bởi Nghị định 01/2021/NĐ-CP): 01 bản chụp.
(3) Sơ đồ thiết kế khu vực kho, bãi, thể hiện rõ đường ranh giới ngăn cách với bên ngoài, vị trí các kho hàng, vị trí lắp đặt hệ thống camera, hệ thống đường vận chuyển nội bộ, bảo vệ, văn phòng kho và nơi làm việc của cơ quan hải quan: 01 bản chụp.
(4) Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp: 01 bản chụp.
Phan Thị Như Ý
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kho ngoại quan có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiến hành xác định diện tích đất nào trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo Luật Đất đai mới?
- Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân khi ủy quyền cho công ty quyết toán thuế TNCN là hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước đúng không?
- Quyết định trưng dụng đất có được ủy quyền không? Cơ quan nào sẽ quyết định bồi thường thiệt hại do trưng dụng đất gây ra?
- Thời hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chậm nhất là bao nhiêu ngày theo quy định pháp luật?
- Hướng dẫn thủ tục đổi bằng lái xe nước ngoài sang Việt Nam mới nhất? Điều kiện để người nước ngoài được đổi sang bằng lái xe Việt Nam là gì?