Khởi công xây dựng công trình cần những điều kiện gì? Khi đề nghị cấp giấy phép xây dựng cá nhân đề nghị có quyền hạn gì không?

Tôi muốn hỏi khởi công xây dựng công trình cần những điều kiện gì? Nếu tôi là người đề nghị cấp giấy phép xây dựng tôi có quyền hạn gì không? Những ai có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho tôi? Do tôi đang dự kiến khởi công một công trình trong khu vực của tôi sống.

Cá nhân hoặc tổ chức phải đáp ứng các điều kiện gì khi hoạt động xây dựng

Căn cứ theo Điều 148 Luật Xây dựng 2014 quy định về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng như sau:

- Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.

- Nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động.

- Những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật này bao gồm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tư vấn giám sát thi công xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Chứng chỉ hành nghề được phân thành hạng I, hạng II và hạng III.(được sửa đổi bởi điểm a khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020)

- Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ năng lực theo quy định của Luật này bao gồm tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng; khảo sát xây dựng; lập thiết kế quy hoạch xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; thi công xây dựng công trình; tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình. Chứng chỉ năng lực của tổ chức được phân thành hạng I, hạng II và hạng III. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I; Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có đủ điều kiện theo quy định của Chính phủ cấp chứng chỉ năng lực các hạng còn lại.”; (được sửa đổi bởi điểm a khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020)

+ Tổ chức, cá nhân hành nghề kiến trúc thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc. (được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019)

- Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; quy định về chương trình, nội dung, hình thức tổ chức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề; quy định về cấp, cấp lại, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề; quy định về điều kiện, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài. (được sửa đổi bởi điểm b khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020)

Mỗi cá nhân hoặc tổ chức khi tiến hành xây dựng một công trình phải đảm bảo có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp; nếu một cá nhân hành nghề phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định pháp luật… Do đó nếu một cá nhân không thỏa các điều kiện cơ bản này thì sẽ không đủ điều kiện thi hành công trình xây dựng

Điều kiện xây dựng công trình

Điều kiện xây dựng công trình

Khởi công xây dựng công trình cần những điều kiện gì?

Theo Điều 107 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 39 Điều 1 Luật Xây dựng 2020) quy định điều kiện khi khởi công công trình xây dựng như sau:

"1. Việc khởi công xây dựng công trình phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng;
b) Có giấy phép xây dựng đối với công trình phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 của Luật này;
c) Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt;
d) Chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện các hoạt động xây dựng liên quan đến công trình được khởi công theo quy định của phập luật;
đ) Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng;
e) Chủ đầu tư đã gửi thông báo về ngày khởi công xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc.”

Như vậy, khi tiến hành khởi công xây dựng công trình anh/chị phải đảm bảo có mặt bằng xây dựng, giấy phép giấy dựng, có các biện pháp đảm bảo an toàn xây dựng.

Cá nhân có quyền gì khi yêu cầu cấp giấy phép xây dựng?

Tại Điều 106 Luật Xây dựng 2014 quy định người đề nghị cấp giấy phép xây dựng có quyền như sau:

"1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng có các quyền sau:
a) Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp giấy phép xây dựng;
b) Khiếu nại, khởi kiện, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp giấy phép xây dựng;
c) Được khởi công xây dựng công trình theo quy định của Luật này.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng có các nghĩa vụ sau:
a) Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
c) Thông báo ngày khởi công xây dựng theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 107 của Luật này; (được sửa đổi bởi khoản 38 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020)
d) Thực hiện đúng nội dung của giấy phép xây dựng."

Ai có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng?

Tại Điều 103 Luật Xây dựng 2014 (khoản 1 bị bãi bỏ bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020; quy định thẩm quyền cấp cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này. (được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020)

- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.(được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020)

- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.

- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.

Theo đó, khi anh/chị tiến hành yêu cầu cấp giấy phép xây dựng, tùy vào loại công trình mà sẽ có cơ quan khác nhau có thẩm quyền cấp giấy phép.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép xây dựng

Lê Trần Quang Nhật

Giấy phép xây dựng
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép xây dựng có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép xây dựng
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công trình xây dựng tạm có phải là công trình xây dựng đặc thù? Công trình xây dựng tạm được sử dụng cho mục đích gì?
Pháp luật
Xây nhà nghỉ, khách sạn trong khu vực biên giới biển có phải thông báo bằng văn bản cho đồn Biên phòng không và có được miễn cấp giấy phép xây dựng không?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho công trình nào? Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho công trình xây dựng?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Nhà ở chưa có giấy phép xây dựng thì có thể đăng ký tạm trú được hay không?
Pháp luật
Mẫu giấy phép xây dựng có thời hạn mới nhất? Tải về mẫu giấy phép xây dựng có thời hạn ở đâu?
Pháp luật
Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 mới nhất? Tải về mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 ở đâu?
Pháp luật
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm những loại giấy tờ gì? Mức xử phạt khi xây nhà không có giấy phép được quy định ra sao?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 15 là mẫu nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với xây dựng mới công trình theo tuyến gồm những gì?
Pháp luật
Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ có bắt buộc phải thẩm định hay không? Nếu có thì sẽ thẩm định những nội dung nào?
Pháp luật
10 Mẫu giấy phép xây dựng mới nhất 2024? Download file word mẫu giấy phép xây dựng 2024 ở đâu?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào