Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho cộng đồng dân cư theo Nghị định 101 là mẫu nào?

Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho cộng đồng dân cư theo Nghị định 101 là mẫu nào? Cộng đồng dân cư nộp hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu ở đâu? Có thể nộp đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu bằng cách nào?

Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho cộng đồng dân cư là mẫu nào?

Căn cứ theo Điều 28 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu như sau:

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu
1. Đối với người đang sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1, khoản 5 Điều 148, khoản 1, khoản 5 Điều 149 của Luật Đất đai, sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (nếu có).
Trường hợp thửa đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai mà có phần diện tích đất tăng thêm đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận đã cấp cho phần diện tích tăng thêm;
...

Theo đó, Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho cộng đồng dân cư theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP như sau:

Tải về Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho cộng đồng dân cư

Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho cộng đồng dân cư là mẫu nào?

Mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu dành cho cộng đồng dân cư là mẫu nào? (hình từ internet)

Cộng đồng dân cư nộp hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu ở đâu?

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
...
3. Đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu thì người yêu cầu đăng ký lựa chọn nơi nộp hồ sơ như sau:
a) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân), cộng đồng dân cư thì nơi nộp hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì được lựa chọn nơi nộp hồ sơ quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều này.
...

Dẫn chiếu đến quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP như sau:

Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
a) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
b) Văn phòng đăng ký đất đai;
c) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
...

Như vậy, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu tại bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

Có thể nộp đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu bằng cách nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì có thể nộp đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu bằng một trong những cách sau:

(1) Nộp trực tiếp tại các cơ quan;

(2) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;

(3) Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

(4) Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;

Lưu ý: Khi nộp hồ sơ cho cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo hình thức (1), (2), (3) nêu trên thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

Trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký đất đai

Nguyễn Phạm Đài Trang

Đăng ký đất đai
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Đăng ký đất đai có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký đất đai
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xây nhà xong có bắt buộc đăng ký tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ không? Nếu không đăng ký thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký đất đai lần đầu ở đâu? Được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo hình thức nào?
Pháp luật
Đất đang sử dụng mà chưa đăng ký đất đai lần đầu thì bị phạt bao nhiêu tiền? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt?
Pháp luật
Không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu có bị xử phạt vi phạm hành chính không? Nếu có thì mức phạt thế nào?
Pháp luật
Thế chấp quyền sử dụng đất có phải đăng ký biến động hay không? Thế chấp quyền sử dụng đất phải đăng ký biến động trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
02 mẫu đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất? Có bao nhiêu hình thức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất?
Pháp luật
Mức phạt hành chính hành vi không đăng ký đất đai mới nhất hiện nay theo Nghị định 123 2024?
Pháp luật
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện khi lập trích lục bản đồ địa chính thì hộ liền kề có được quyền biết không?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất mới nhất hiện nay? Hướng dẫn viết mẫu?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu Đơn đăng ký đất đai dành cho cá nhân, tổ chức và giấy tờ kèm theo? Hướng dẫn kê khai đơn chi tiết?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào