Mẫu Phiếu đánh giá nhân viên cuối năm theo KPI cho nhân viên kinh doanh? Nếu không đạt KPI công ty có quyền trừ lương không?

Mẫu Phiếu đánh giá nhân viên cuối năm theo KPI cho nhân viên kinh doanh? Phiếu đánh giá nhân viên cuối năm theo KPI gồm các nội dung nào? Nếu không đạt KPI công ty có quyền trừ lương nhân viên hay không? Nhân viên xét thưởng cuối năm trên căn cứ nào?

Mẫu Phiếu đánh giá nhân viên cuối năm theo KPI cho nhân viên kinh doanh?

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản pháp luật liên quan không quy định cụ thể về KPI cũng như Mẫu Phiếu đánh giá nhân viên cuối năm theo KPI cho nhân viên kinh doanh.

Tuy nhiên, có thể hiểu đánh giá nhân viên theo KPI là phương pháp đánh giá hiệu quả công việc và năng lực của nhân viên theo chỉ tiêu KPI (Key Performance Indicator). Tùy vào từng phòng ban sẽ có những chỉ tiêu KPI khác nhau.

Lưu ý: Nội dung mang tính chất tham khảo

Biểu mẫu đánh giá nhân viên theo KPI – Nhân viên kinh doanh

TẢI VỀ: Phiếu đánh giá nhân viên cuối năm

Xem thêm:

TẢI VỀ: Biểu mẫu đánh giá nhân viên theo KPI – Nhân viên phát triển sản phẩm

TẢI VỀ: Biểu mẫu đánh giá nhân viên theo KPI – Nhân viên nhân sự

TẢI VỀ: Biểu mẫu đánh giá nhân viên theo KPI – Nhân viên chăm sóc khách hàng

Mẫu Phiếu đánh giá nhân viên cuối năm theo KPI cho nhân viên kinh doanh? Nếu không đạt KPI công ty có quyền trừ lương không?

Mẫu Phiếu đánh giá nhân viên cuối năm theo KPI cho nhân viên kinh doanh? Nếu không đạt KPI công ty có quyền trừ lương không? (Hình từ Internet)

Phiếu đánh giá nhân viên cuối năm theo KPI gồm các nội dung nào? Nếu nhân viên không đạt KPI công ty có quyền trừ lương không?

* Phiếu đánh giá thường bao gồm:

- Thông tin nhân viên: Họ tên; Mã nhân viên; Vị trí chức danh; Bộ phận trực thuộc

- Người đánh giá: Có thể có nhiều người đánh giá bao gồm Trưởng bộ phận; Quản lý; Giám đốc; Nhân viên tự đánh giá;…

- Trọng số của KPI: Trọng số của mỗi KPI được phân bổ dựa trên tầm quan trọng của KPI đó với tính chất công việc của nhân viên.

- KPI: Bao gồm KPI hiện tại của nhân viên và KPI chỉ tiêu

- % thực hiện = KPI hiện tại/KPI chỉ tiêu x 100%

- Điểm đánh giá: Quy ra các thang điểm tương ứng với % thực hiện

Lưu ý: Nội dung mang tính chất tham khảo

Căn cứ Điều 102 Bộ luật Lao động 2019 quy định về khấu trừ tiền lương cụ thể như sau:

Khấu trừ tiền lương
1. Người sử dụng lao động chỉ được khấu trừ tiền lương của người lao động để bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 129 của Bộ luật này.
2. Người lao động có quyền được biết lý do khấu trừ tiền lương của mình.
3. Mức khấu trừ tiền lương hằng tháng không được quá 30% tiền lương thực trả hằng tháng của người lao động sau khi trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.

Đối chiếu với quy định trên thì người sử dụng lao động chỉ được khấu trừ tiền lương của người lao động để bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động.

Như vậy, khi người lao động không hoàn thành KPI mà doanh nghiệp trừ lương của người lao động là trái pháp luật.

Nhân viên xét thưởng cuối năm trên căn cứ nào?

Căn cứ theo Điều 6 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có các quyền sau đây:
a) Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;
b) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng với mục đích ký kết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; đối thoại, trao đổi với tổ chức đại diện người lao động về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động;
d) Đóng cửa tạm thời nơi làm việc;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;
b) Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
c) Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;
d) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

Và căn cứ theo Điều 104 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Thưởng
1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

Theo đó, thưởng là điều không bắt buộc đối với người sử dụng lao động. Chính vì vậy nhân viên được thưởng cuối năm hay không hoặc mức thưởng bao nhiêu sẽ phụ thuộc vào quyết định của công ty.

Đồng thời, xét thưởng nhân viên sẽ dựa trên kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của nhân viên trong năm.

Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mẫu đánh giá nhân viên

Phạm Thị Thục Quyên

Mẫu đánh giá nhân viên
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Mẫu đánh giá nhân viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào