Mức lương đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 1 được quy định là bao nhiêu?
Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào?
Hệ số lương viên chức áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 1 được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT, cụ thể như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải
...
2. Nhóm chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
b) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
c) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
d) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...
Theo đó, chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Mức lương đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 1 được quy định là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức lương áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 1 là bao nhiêu?
Lương viên chức loại A3.1 từ ngày 01/7/2023 được áp dụng theo công thức như sau:
Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở được áp dụng kể từ ngày 01/7/2023.
Trong đó:
- Lương cơ sở kể từ ngày 01/7/2023 sẽ là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15).
- Hệ số lương của viên chức loại A3.1 sẽ được áp dụng theo các hệ số tại Bảng 3, Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP).
Theo đó, mức lương đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 1 được xác định như sau:
Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 1 hay không?
Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 1 được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT, cụ thể như sau:
Cảng vụ viên hàng hải hạng I - Mã số: V.12.42.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành hàng hải; am hiểu thực tiễn kinh tế xã hội;
b) Nắm vững tình hình và xu thế phát triển của ngành hàng hải trong nước và thế giới; có kiến thức chuyên sâu về cảng vụ hàng hải; có khả năng ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi công việc đảm nhiệm;
c) Nắm vững hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước; quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực hàng hải và các quy định của pháp luật về chế độ đối với viên chức;
d) Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải;
đ) Có kỹ năng soạn thảo, thuyết trình; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao;
e) Có năng lực phân tích, tổng hợp các vấn đề thực tiễn đặt ra, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách, pháp luật trong hoạt động của Cảng vụ hàng hải;
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...
Theo đó, chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng hải hạng 1 phải sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Nguyễn Quốc Bảo
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cảng vụ viên hàng hải có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo Thông tư 55/2024 như thế nào?
- Phương pháp tính hao mòn của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024?
- Khu vực nào phải xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn?
- Cơ quan thu ngân sách nhà nước là cơ quan nào? Cơ quan thu ngân sách nhà nước có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Cách viết bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 02A và 02B chi tiết từng mục như thế nào? Tải mẫu 02A và 02B ở đâu?