Mua bảo hiểm xe ô tô bắt buộc dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải sẽ được bồi thường trong những thiệt hại nào?

Thời hạn bảo hiểm xe ô tô bắt buộc dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải tối đa bao nhiêu năm? Mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải bao nhiêu tiền theo quy định mới? Câu hỏi đến từ anh G.L ở Long An.

Mua bảo hiểm xe ô tô bắt buộc dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải sẽ được bồi thường trong những thiệt hại nào?

Mua bảo hiểm xe ô tô bắt buộc dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải sẽ được bồi thường theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Phạm vi bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại sau:
a) Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.
b) Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.
2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:
a) Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.
...

Theo đó, mua bảo hiểm xe ô tô bắt buộc dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải sẽ được bồi thường trong những thiệt hại sau:

- Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe ô tô tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

- Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

Mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải bao nhiêu tiền mới nhất?

Mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải theo Điều 8 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về mức phí bảo hiểm như sau:

Mức phí bảo hiểm
1. Mức phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, mức phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

MỨC PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

Như vậy, mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải là 437.000 đồng.

*Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)*

Tuy nhiên, căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe ô tô hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm.

Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm nêu trên.

Mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải

Mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải (Hình từ Internet)

Thời hạn bảo hiểm xe ô tô bắt buộc dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải tối đa bao nhiêu năm?

Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về thời hạn bảo hiểm như sau:

Thời hạn bảo hiểm
1. Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:
a) Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.
b) Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.
c) Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, chủ xe cơ giới cũ có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.

Theo đó, thời hạn bảo hiểm xe ô tô bắt buộc dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm.

Trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:

- Xe ô tô nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.

- Xe ô tô có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.

- Xe ô tô thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xe ô tô

Nguyễn Anh Hương Thảo

Bảo hiểm xe ô tô
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bảo hiểm xe ô tô có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào