Phí bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ mới nhất 2024? Mức phí bảo hiểm ô tô 7 chỗ thời hạn 01 năm là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Phí bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ mới nhất 2024? Mức phí bảo hiểm ô tô 7 chỗ thời hạn 01 năm là bao nhiêu? - Câu hỏi của chú V.K (Ninh Thuận)

Phí bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ mới nhất 2024?

Căn cứ Mục A Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

Mức phí bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ (thời hạn 1 năm) được xác định như sau:

- Xe ô tô 7 chỗ không kinh doanh vận tải: 794.000 đồng/năm

- Xe ô tô 7 chỗ kinh doanh vận tải: 1.080.000 đồng/năm

Lưu ý: Mức phí bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm.

Phí bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ mới nhất 2024? Mức phí bảo hiểm ô tô 7 chỗ thời hạn 01 năm là bao nhiêu?

Phí bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ mới nhất 2024? Mức phí bảo hiểm ô tô 7 chỗ thời hạn 01 năm là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ có thời hạn khác 01 năm tính thế nào?

Căn cứ Mục B Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm khác 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Đối với các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:
Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.

Như vậy, trong trường hợp mua bảo hiểm ô tô 7 chỗ với thời hạn khác 01 năm, phí bảo hiểm ô tô sẽ được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:

Lưu ý: Cách tính phí bảo hiểm ô tô nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.

Bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ bồi thường những khoản nào?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP về phạm vi bảo hiểm như sau:

Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Phạm vi bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại sau:
a) Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.
b) Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

Như vậy, bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ bồi thường những khoản sau:

- Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

- Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

Các trường hợp nào loại trừ trách nhiệm bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm xe ô tô 7 chỗ bao gồm:

- Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

- Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

- Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe.

Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

- Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

- Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

- Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

- Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xe ô tô

Đặng Phan Thị Hương Trà

Bảo hiểm xe ô tô
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bảo hiểm xe ô tô có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào