Nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư bao gồm những gì? Thời hạn tối thiểu của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư là bao lâu?

Tôi có một vài thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư bao gồm những gì? Thời hạn tối thiểu của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư là bao lâu? Câu hỏi của anh T.H.T từ Quảng Trị.

Nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư bao gồm những gì?

Nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư được quy định tại khoản 1 Điều 101 Nghị định 46/2023/NĐ-CP như sau:

Đặc điểm của nghiệp vụ liên kết đầu tư
1. Nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư bao gồm bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm liên kết đơn vị.
2. Sản phẩm bảo hiểm thuộc nghiệp vụ liên kết đầu tư có các đặc điểm sau đây:
a) Quyền lợi hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư được tách bạch giữa quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi đầu tư. Bên mua bảo hiểm không được lựa chọn chỉ tham gia quyền lợi đầu tư mà không tham gia quyền lợi bảo hiểm rủi ro;
b) Cơ cấu phí bảo hiểm được tách bạch giữa phí đem đi đầu tư và phí ban đầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 99 Nghị định này;
c) Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ phần phí đem đi đầu tư sau khi khấu trừ các khoản phí quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 99 Nghị định này;
d) Bên mua bảo hiểm được linh hoạt trong việc xác định phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
3. Thời hạn tối thiểu của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư đóng phí cơ bản định kỳ là 10 năm, thời hạn tối thiểu của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư đóng phí cơ bản một lần là 5 năm.

Như vậy, theo quy định, nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư bao gồm bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm liên kết đơn vị.

Nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư bao gồm những gì? Thời hạn tối thiểu của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư là bao lâu?

Nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Thời hạn tối thiểu của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư là bao lâu?

Thời hạn tối thiểu của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư được quy định tại khoản 3 Điều 101 Nghị định 46/2023/NĐ-CP như sau:

Đặc điểm của nghiệp vụ liên kết đầu tư
1. Nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư bao gồm bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm liên kết đơn vị.
2. Sản phẩm bảo hiểm thuộc nghiệp vụ liên kết đầu tư có các đặc điểm sau đây:
a) Quyền lợi hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư được tách bạch giữa quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi đầu tư. Bên mua bảo hiểm không được lựa chọn chỉ tham gia quyền lợi đầu tư mà không tham gia quyền lợi bảo hiểm rủi ro;
b) Cơ cấu phí bảo hiểm được tách bạch giữa phí đem đi đầu tư và phí ban đầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 99 Nghị định này;
c) Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ phần phí đem đi đầu tư sau khi khấu trừ các khoản phí quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 99 Nghị định này;
d) Bên mua bảo hiểm được linh hoạt trong việc xác định phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
3. Thời hạn tối thiểu của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư đóng phí cơ bản định kỳ là 10 năm, thời hạn tối thiểu của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư đóng phí cơ bản một lần là 5 năm.

Như vậy, thời hạn tối thiểu của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư được quy định cụ thể như sau:

(1) Đối với hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư đóng phí cơ bản định kỳ thì thời hạn tối thiểu là 10 năm,

(2) Đối với hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư đóng phí cơ bản một lần thì thời hạn tối thiểu là 5 năm.

Quyền lợi bảo hiểm rủi ro của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư được quy định thế nào?

Quyền lợi bảo hiểm rủi ro của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư được quy định tại khoản 2 Điều 102 Nghị định 46/2023/NĐ-CP như sau:

Quyền lợi của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư
1. Quyền lợi hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư bao gồm:
a) Quyền lợi bảo hiểm rủi ro quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Quyền lợi đầu tư quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Quyền lợi thưởng khác (nếu có) nhằm tăng giá trị tài khoản trong hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư.
2. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro:
a) Quyền lợi bảo hiểm rủi ro bao gồm quyền lợi tử vong và quyền lợi thương tật toàn bộ vĩnh viễn;
b) Quyền lợi bảo hiểm rủi ro phải đáp ứng mức tối thiểu theo các quy định sau:
Đối với các hợp đồng bảo hiểm đóng phí cơ bản một lần: 50.000.000 đồng Việt Nam hoặc 125% của số phí bảo hiểm cơ bản đóng một lần, tùy thuộc vào số nào lớn hơn;
Đối với các hợp đồng bảo hiểm đóng phí cơ bản định kỳ: 50.000.000 đồng Việt Nam hoặc 05 lần của số phí bảo hiểm cơ bản quy năm, tùy thuộc vào số nào lớn hơn;
Doanh nghiệp bảo hiểm có thể cung cấp quyền lợi tử vong với số tiền bảo hiểm thấp hơn mức tối thiểu quy định như trên đối với người được bảo hiểm từ 60 tuổi trở lên, nhưng không thấp hơn 50.000.000 đồng Việt Nam.
3. Quyền lợi đầu tư: là toàn bộ kết quả đầu tư từ phần phí đem đi đầu tư của bên mua bảo hiểm sau khi trừ đi phí quản lý quỹ theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
...

Như vậy, quyền lợi bảo hiểm rủi ro của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư được quy định cụ thể như sau:

(1) Quyền lợi bảo hiểm rủi ro bao gồm quyền lợi tử vong và quyền lợi thương tật toàn bộ vĩnh viễn;

(2) Quyền lợi bảo hiểm rủi ro phải đáp ứng mức tối thiểu theo các quy định sau:

- Đối với các hợp đồng bảo hiểm đóng phí cơ bản một lần: 50.000.000 đồng Việt Nam hoặc 125% của số phí bảo hiểm cơ bản đóng một lần, tùy thuộc vào số nào lớn hơn;

- Đối với các hợp đồng bảo hiểm đóng phí cơ bản định kỳ: 50.000.000 đồng Việt Nam hoặc 05 lần của số phí bảo hiểm cơ bản quy năm, tùy thuộc vào số nào lớn hơn;

Lưu ý: Doanh nghiệp bảo hiểm có thể cung cấp quyền lợi tử vong với số tiền bảo hiểm thấp hơn mức tối thiểu quy định như trên đối với người được bảo hiểm từ 60 tuổi trở lên, nhưng không thấp hơn 50.000.000 đồng Việt Nam.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng bảo hiểm

Nguyễn Thị Hậu

Hợp đồng bảo hiểm
Bảo hiểm liên kết đầu tư
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hợp đồng bảo hiểm có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng bảo hiểm Bảo hiểm liên kết đầu tư
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng bảo hiểm trùng là gì? Hình thức bồi thường hợp đồng bảo hiểm được thỏa thuận như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới hiện nay là mẫu nào? Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm xe cơ giới?
Pháp luật
Bên mua bảo hiểm có quyền chỉ định người thụ hưởng không? Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ như thế nào trong hợp đồng bảo hiểm?
Pháp luật
Có bao nhiêu nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm? Hợp đồng bảo hiểm cần phải có những nội dung nào?
Pháp luật
Có được tham gia nhiều hợp đồng bảo hiểm cho một tài sản hay không? Nếu được thì có cần thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm sau không?
Pháp luật
Phải ghi rõ số tiền bảo hiểm được thoả thuận trước trong hợp đồng bảo hiểm đối với nghiệp vụ bảo hiểm nào?
Pháp luật
Khi chấm dứt hợp đồng bảo hiểm do không đóng phí bảo hiểm thì sẽ có hậu quả pháp lý như thế nào?
Pháp luật
Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm đối với người khiếm thị hoặc không biết chữ thì ký tên được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu về thay đổi mức độ rủi ro được bảo hiểm nhưng không được chấp nhận thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm không?
Pháp luật
Nội dung hợp đồng bảo hiểm là gì? Nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào