Nhà đầu tư, cổ đông có phải trả phí để xem bản cáo bạch của công ty quản lý quỹ hay không? Công ty quản lý quỹ có phải xây dựng Bản cáo bạch hay không?
Công ty quản lý quỹ có phải xây dựng Bản cáo bạch hay không?
Căn cứ vào khoản 23 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 định nghĩa bản cáo bạch như sau:
23. Bản cáo bạch là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai những thông tin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến việc chào bán hoặc niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành.
Đồng thời, căn cứ khoản 4 Điều 4 Thông tư 98/2020/TT-BTC về Điều lệ, Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt:
Điều lệ, Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt
....
4. Công ty quản lý quỹ phải xây dựng Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán. Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt phải được trình bày dễ hiểu và bao gồm các nội dung tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục III, IV, V, VI ban hành kèm theo Thông tư này. Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt nêu rõ ngân hàng giám sát, tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan chỉ xác nhận các thông tin có liên quan đến ngân hàng giám sát, tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan và chịu trách nhiệm trong phạm vi liên quan đến hoạt động của ngân hàng giám sát, tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan trên cơ sở hợp đồng ký với công ty quản lý quỹ, phù hợp với quy định pháp luật và các thông tin mà ngân hàng giám sát, tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan cung cấp để xây dựng Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt.
Như vây, Công ty quản lý quỹ phải xây dựng Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt. Bởi, Bản cáo bạch là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai những thông tin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến việc chào bán hoặc niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành.
Nhà đầu tư, cổ đông có phải trả phí để xem bản cáo bạch của công ty quản lý quỹ hay không? (Hình từ Internet)
Nhà đầu tư, cổ đông có phải trả phí để xem bản cáo bạch của công ty quản lý quỹ hay không?
Căn cứ vào khoản 3, khoản 4 Điều 79 Thông tư 98/2020/TT-BTC về chế độ báo cáo, lưu trữ hồ sơ, quản lý thông tin như sau:
Chế độ báo cáo, lưu trữ hồ sơ, quản lý thông tin
1. Công ty quản lý quỹ phải bảo đảm nhà đầu tư truy xuất được thông tin về thống kê giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư này. Trong trường hợp nhà đầu tư yêu cầu, công ty quản lý quỹ phải gửi thống kê giao dịch, số dư tài khoản, tiểu khoản trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của nhà đầu tư.
2. Công ty quản lý quỹ phải gửi Ủy ban chứng khoán Nhà nước các báo cáo định kỳ về hoạt động quản lý tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý như sau:
a) Báo cáo định kỳ hàng tuần về thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm về hoạt động đầu tư của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo 6 tháng và năm về tổng kết hoạt động quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, bao gồm các nội dung cơ bản quy định tại Phụ lục XXV ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Báo cáo tài chính quý; báo cáo tài chính 6 tháng đã được soát xét, báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận của các quỹ, các công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về kế toán đối với quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.
3. Công ty quản lý quỹ phải công bố hoặc cung cấp cho nhà đầu tư, cổ đông:
a) Báo cáo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt.
4. Các tài liệu quy định tại khoản 3 Điều này phải được cung cấp miễn phí cho nhà đầu tư, cổ đông trên trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, hoặc gửi trực tiếp qua thư điện tử cho nhà đầu tư, cổ đông hoặc các hình thức khác quy định tại Điều lệ quỹ, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán và công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt. Nhà đầu tư, cổ đông có thể từ chối tiếp nhận các tài liệu quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp nhà đầu tư, cổ đông có yêu cầu; công ty quản lý quỹ phải cung cấp quy trình quản trị rủi ro, nêu rõ các hạn chế đầu tư, phương pháp phòng ngừa và quản lý rủi ro sử dụng để quản lý tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.
…
Như vậy, công ty quản lý quỹ phải công bố hoặc cung cấp cho nhà đầu tư, cổ đông Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt một cách miễn phí trên trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, hoặc gửi trực tiếp qua thư điện tử cho nhà đầu tư, cổ đông hoặc các hình thức khác quy định tại Điều lệ quỹ, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán và công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt.
Nhà đầu tư, cổ đông có quyền từ chối tiếp nhận Bản cáo bạch của công ty hay không?
Căn cứ vào khoản 3, khoản 4 Điều 79 Thông tư 98/2020/TT-BTC về chế độ báo cáo, lưu trữ hồ sơ, quản lý thông tin như sau:
Chế độ báo cáo, lưu trữ hồ sơ, quản lý thông tin
....
3. Công ty quản lý quỹ phải công bố hoặc cung cấp cho nhà đầu tư, cổ đông:
a) Báo cáo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt.
4. Các tài liệu quy định tại khoản 3 Điều này phải được cung cấp miễn phí cho nhà đầu tư, cổ đông trên trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, hoặc gửi trực tiếp qua thư điện tử cho nhà đầu tư, cổ đông hoặc các hình thức khác quy định tại Điều lệ quỹ, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán và công bố tại Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt. Nhà đầu tư, cổ đông có thể từ chối tiếp nhận các tài liệu quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp nhà đầu tư, cổ đông có yêu cầu; công ty quản lý quỹ phải cung cấp quy trình quản trị rủi ro, nêu rõ các hạn chế đầu tư, phương pháp phòng ngừa và quản lý rủi ro sử dụng để quản lý tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.
Như vậy, nhà đầu tư, cổ đông có thể từ chối tiếp nhận Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt của công ty.
Tóm lại, công ty quản lý quỹ phải có nghĩa vụ công bố hoặc cung cấp cho nhà đầu tư, cổ đông Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt một cách miễn phí.
Phan Thanh Thảo
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bản cáo bạch có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lợi dụng hoạt động phòng chống bạo lực gia đình để thực hiện hành vi trái pháp luật sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
- Cách tính tuổi đảng viên khi không còn giữ quyết định kết nạp Đảng? Bao nhiêu tuổi đảng thì được xét tặng Huy hiệu Đảng?
- Mẫu hợp đồng thỏa thuận cung cấp dịch vụ công tác xã hội mới nhất là mẫu nào? Quy trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội?
- Hướng dẫn 4705 về việc tuyển dụng và gọi công dân nhập ngũ năm 2025 thế nào? Hướng dẫn tuyển chọn và gọi công dân nữ nhập ngũ năm 2025?
- Mẫu Biên bản làm việc với Đảng viên xin ra khỏi Đảng? Đảng viên xin ra khỏi Đảng có được kết nạp lại?