Nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo được xác định thế nào?

Tôi muốn hỏi: Nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo được xác định thế nào? Quy trình xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo được quy định ra sao? - Câu hỏi của anh Nhân (TP. HCM)

Nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo được xác định thế nào?

hợp tác quốc tế song phương cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo

Nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo được xác định thế nào? (Hình từ Internet)

Theo Điều 7 Quy định quản lý nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT quy định như sau:

Xác định nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương
1. Hàng năm, theo tiến độ xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ, dựa vào các căn cứ hình thành nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương nêu tại Điều 5 của Quy định này, các đơn vị chủ động đề xuất các nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương (theo Mẫu 1 Phụ lục I) và gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo để xét duyệt.
2. Cơ quan chủ trì nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể, quy định rõ trách nhiệm của từng bên tham gia nhiệm vụ, các nội dung hợp tác nghiên cứu, đặc biệt là cam kết hỗ trợ tài chính của phía đối tác nước ngoài để triển khai các nội dung nghiên cứu thuộc trách nhiệm của phía đối tác, lập kế hoạch triển khai chi tiết và đảm bảo các điều kiện để triển khai nhiệm vụ.

Căn cứ trên quy định, hàng năm theo tiến độ xây dựng kế hoạch khoa học và công nghệ, dựa vào các căn cứ hình thành nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương nêu tại Điều 5 của Quy định này, các đơn vị chủ động đề xuất các nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương (theo Mẫu 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT) và gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo để xét duyệt.

Theo Điều 5 Quy định quản lý nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT quy định về căn cứ hình thành nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương như sau:

+ Chiến lược phát triển ngành giáo dục, chiến lược phát triển khoa học và công nghệ, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.

+ Phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu trong từng giai đoạn của ngành và của quốc gia.

+ Yêu cầu thực tiễn phát triển ngành giáo dục và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

+ Các cam kết, thỏa thuận giữa cơ quan, tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam với các trường đại học, viện nghiên cứu, các tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài về việc thực hiện hợp tác nghiên cứu chung.

Hồ sơ xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ gồm những tài liệu gì?

Theo Điều 8 Quy định quản lý nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT quy định hồ sơ xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương bao gồm:

- Công văn đề nghị của cơ quan chủ trì nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương.

- Đề xuất nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương (theo Mẫu 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT).

- Quyết định thành lập nhóm nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ của cơ quan chủ trì.

- Thỏa thuận về nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu; kế hoạch hợp tác nghiên cứu chi tiết; cam kết hỗ trợ tài chính của đối tác nước ngoài về nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu.

- Thuyết minh nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương (theo Mẫu 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT).

- Lý lịch khoa học của thành viên nhóm nghiên cứu (theo Mẫu 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT).

- Lý lịch khoa học của đối tác nước ngoài.

- Các văn bản khác có liên quan.

Hồ sơ xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ được đóng thành quyển gồm 12 bộ, trong đó có 01 bộ gốc.

Quy trình xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo được quy định ra sao?

Theo Điều 9 Quy định quản lý nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT quy định như sau:

Bước 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định danh mục và xét chọn nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương trên cơ sở xem xét đề xuất hằng năm của các đơn vị.

Nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương được ưu tiên đưa vào danh mục xét chọn:

- Nhiệm vụ do lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo thỏa thuận với đối tác nước ngoài cam kết tổ chức thực hiện.

- Nhiệm vụ góp phần giải quyết những vấn đề khoa học và công nghệ cấp thiết đang được quan tâm trong nước nhưng chưa được triển khai nghiên cứu hoặc nghiên cứu chưa có kết quả.

- Nhiệm vụ có sự hỗ trợ của nước ngoài để nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ cho các đơn vị, các tổ chức khoa học và công nghệ của Việt Nam về tri thức khoa học, bí quyết công nghệ, trang thiết bị khoa học tiên tiến, đào tạo, chuyển giao kết quả nghiên cứu.

Bước 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương.

- Hội đồng họp và đánh giá đề xuất nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương theo Phiếu đánh giá (Mẫu 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT).

- Biên bản họp Hội đồng xây dựng theo Mẫu 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT.

- Căn cứ kiến nghị của hội đồng, Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Danh mục nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương để đưa ra xét chọn.

Bước 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập hội đồng tư vấn xét chọn các nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương trong Danh mục nhiệm vụ đã được phê duyệt.

- Hội đồng họp và đánh giá nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương theo Phiếu đánh giá (Mẫu 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT).

- Biên bản họp Hội đồng xây dựng theo Mẫu 7 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 56/2012/TT-BGDĐT.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác quốc tế

Huỳnh Lê Bình Nhi

Hợp tác quốc tế
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hợp tác quốc tế có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác quốc tế
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp tác quốc tế về biên phòng bao gồm những nội dung gì? Hợp tác quốc tế về biên phòng gồm những hình thức nào?
Pháp luật
Có phải hợp tác quốc tế là một trong những nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân?
Pháp luật
03 nguyên tắc trong hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ? Trách nhiệm chủ trì, phối hợp hoạt động hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ thuộc về cơ quan nào?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế về hoạt động khí tượng thủy văn được thực hiện theo nguyên tắc nào? Bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Việc hợp tác quốc tế trong hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin được thực hiện theo những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Việc lấy ý kiến đối với hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Việc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chính thức có Nghị định 26/2024/NĐ-CP hướng dẫn hợp tác quản lý quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp như thế nào?
Pháp luật
Nhà nước có những chính sách trong hợp tác quốc tế như thế nào đối với hoạt động khí tượng thủy văn?
Pháp luật
Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) là gì? Việt Nam gia nhập APEC vào thời gian nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào