Những chất nào bị cấm dùng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm? Từng loại thực phẩm cần đáp ứng điều kiện như thế nào về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm?

Những chất nào bị cấm dùng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm? Tôi có thắc mắc vấn đề này cần nhờ giải đáp, cụ thể là: Hiện nay tại Việt Nam thì có những chất nào bị cấm dùng trong thực phẩm? Theo như tôi được biết có một Danh mục quy định về những chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm này, vậy nó được quy định tại văn bản nào? Từng loại thực phẩm cần đáp ứng điều kiện như thế nào về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm? Mong nhận được phản hồi sớm, tôi xin cảm ơn.

Những chất nào bị cấm dùng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm?

Chất cấm trong thực phẩm không được định nghĩa ở bất cứ văn bản pháp luật nào. Chất được hiểu là các hoá chất, chất kháng sinh...gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người, bị cấm sử dụng trong quá trình sản xuất thực phẩm.

Theo Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BYT quy định chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe, bao gồm các chất có trong các Danh mục sau:

Các loại chất

Ví dụ

Cơ sở pháp lý


Thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm nhập khẩu, cấm sản xuất

Acetic anhydride, Acetone...

Phụ lục V Nghị định số 54/2017/NĐ-CP

Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội

Alphacetylmethadol, Acetorphine...

Danh mục I Nghị định số 73/2018/NĐ-CP

Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Acetylmethadol, Benzenthidine...

Danh mục II Nghị định số 73/2018/NĐ-CP

Các chất ma túy được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Allobarbital, Buprenorphine...



Danh mục III Nghị định số 73/2018/NĐ-CP

Các tiền chất thiết yếu, tham gia vào cấu trúc chất ma túy

Acetic anhydride, Lysergic acid...

Danh mục IVA Nghị định số 73/2018/NĐ-CP

Dược chất gây nghiện

Cây bã thuốc, Dừa cạn, Đại kích...

Phụ lục I Nghị định số 73/2018/NĐ-CP và Thông tư số 42/2017/TT-BYT

Thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc

Abirateron, Acid valproic...

Thông tư số 06/2017/TT-BYT

Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc thực vật và động vật

Cà độc dược, Cam thảo dây, Bọ hung, Ngô công...

Phụ lục I và II Thông tư số 42/2017/TT-BYT

Dược liệu có độc tính nguồn gốc khoáng vật (trừ các dược liệu có dấu (*) đã được chế biến theo đúng phương pháp chế biến)

Bàng sa, Duyên đơn, Duyên phấn...

Phụ lục III Thông tư số 42/2017/TT-BYT

Các chất khác

Colchicine...

Thông tư 10/2021/TT-BYT

Theo đó, trên đây là chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm được quy định cụ thể tại các Danh mục I, II, III, IVA Nghị định 73/2018/NĐ-CP; Phụ lục V Nghị định 54/2017/NĐ-CP; Phụ lục I, II, III Thông tư 42/2017/TT-BYT; Thông tư 06/2017/TT-BYT và Thông tư 10/2021/TT-BYT.

Đối với các chất cấm dùng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại Việt Nam được xây dựng theo những nguyên tắc nào?

Theo Điều 2 Thông tư 10/2021/TT-BYT quy định khi xây dựng danh mục chất cấm tại Việt Nam, cần phải đáp ứng những nguyên tắc sau:

- Bảo đảm phù hợp với các quy định của pháp luật và có cơ sở khoa học.

- Phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn quản lý an toàn thực phẩm tại Việt Nam.

- Kịp thời cập nhật, sửa đổi, bổ sung Danh mục để đáp ứng yêu cầu bảo vệ sức khỏe và yêu cầu quản lý nhà nước.

- Chất đưa vào Danh mục là chất có khả năng gây hại đến sức khỏe hoặc tính mạng người sử dụng hoặc các chất không thuộc loại dùng trong thực phẩm.

Những chất nào bị cấm dùng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm?

Những chất nào bị cấm dùng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm?

Từng loại thực phẩm cần đáp ứng điều kiện như thế nào về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm?

Ngoài các danh mục chất cấm, theo khoản 1 Điều 10 Luật An toàn thực phẩm 2010 còn quy định điều kiện chung về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm như sau:

“1. Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm và các chất khác trong thực phẩm có thể gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.”
2. Tùy từng loại thực phẩm, ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này, thực phẩm còn phải đáp ứng một hoặc một số quy định sau đây:
a) Quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
b) Quy định về bao gói và ghi nhãn thực phẩm;
c) Quy định về bảo quản thực phẩm."

Cụ thể, thực phẩm phải đáp ứng các tiêu chuẩn về hàm lượng quy định tại các văn bản pháp luật như sau như sau:

- Giới hạn vi sinh vật gây bệnh: Thông tư 05/2012/TT-BYT;

- Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: Thông tư 50/2016/TT-BYT;

- Dư lượng thuốc thú ý, Dư lượng kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm: Quyết định 46/2007/QĐ-BYT;

- Quy định về chất phụ gia thực phẩm: Thông tư 24/2019/TT-BYT.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thực phẩm

Phạm Lan Anh

Thực phẩm
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thực phẩm có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào