Nội dung giấy tờ bản chính bị mờ có được chứng thực bản sao không? Nếu được thì thực hiện chứng thực như thế nào?

Tôi có giấy tờ cần phải chứng thực bản sao nhưng giấy tờ sổ hộ khẩu của tôi để lâu quá quá nên nội dung bị mờ, cho hỏi tôi có đi chứng thực bản sao được không? Nếu được thì tôi cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì? Và thực hiện chứng thực bản sao từ giấy tờ này như thế nào? Mong được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

Những giấy tờ nào được chứng thực bản sao từ bản chính?

Căn cứ quy định Điều 18 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì những giấy tờ được chứng thực bản sao từ bản chính, bao gồm:

"Điều 18. Giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao từ bản chính
1. Bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
2. Bản chính giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền."

Nội dung giấy tờ bị mờ có được chứng thực bản sao từ bản chính không?

Nội dung giấy tờ bị mờ có được chứng thực bản sao từ bản chính không?

Nội dung sổ hộ khẩu bị mờ có được chứng thực bản sao từ bản chính không?

Căn cứ Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao như sau:

"Điều 22. Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao
1. Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
2. Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
3. Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
4. Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
5. Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
6. Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền."

Điều 19 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực bản sao và người thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính như sau:

"Điều 19. Trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực bản sao và người thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính
1. Người yêu cầu chứng thực bản sao phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp lệ, hợp pháp của bản chính giấy tờ, văn bản dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao; không được yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản quy định tại Điều 22 của Nghị định này.
2. Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao đúng với bản chính."

Như vậy, nội dung giấy tờ (bản chính), cụ thể là sổ hộ khẩu bị mờ mà không xác định được nội dung thì sẽ không được làm cơ sở để chứng thực bản sao. Hoặc xác định được nội dung nhưng giấy tờ này thuộc một trong những trường hợp trên thì cũng không được chứng thực bản sao.

Thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính như sau:

"Điều 20. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
1. Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
2. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
3. Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định này thì thực hiện chứng thực như sau:
a) Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
b) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực."

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 21 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì có thể gia hạn thời gian chứng thực bản sao từ bản chính trong trường hợp như sau:

"Điều 21. Gia hạn thời gian chứng thực bản sao từ bản chính
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại Điều 7 của Nghị định này thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực."
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thực bản sao từ bản chính

Phùng Thị Hường

Chứng thực bản sao từ bản chính
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng thực bản sao từ bản chính có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thực bản sao từ bản chính
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bản chính là gì? Cơ quan nào sẽ có thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ do cơ quan Việt Nam chứng nhận?
Pháp luật
Bản sao giấy tờ chứng thực có giá trị sử dụng trong thời hạn bao lâu theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Bản sao là gì? Khi yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính thì thời hạn thực hiện sẽ là bao lâu?
Pháp luật
Có thể chứng thực bản sao từ bản chính với Quyết định thành lập trường không hay chỉ được đóng dấu treo cho các bản photo?
Pháp luật
Không được yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản thuộc các trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Những cơ quan nào có chức năng chứng thực bản sao từ bản chính? Có bắt buộc chứng thực tại nơi thường trú không?
Pháp luật
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính đối với chứng chỉ tin học quốc tế được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chứng thực bản sao từ bản chính đối với bản chính đóng dấu hình vuông thì có đủ cơ sở để chứng thực bản sao hay không?
Pháp luật
Chứng thực bản sao từ bản chính có bắt buộc phải có đầy đủ số trang theo quy định của pháp luật phải không?
Pháp luật
Nội dung giấy tờ bản chính bị mờ có được chứng thực bản sao không? Nếu được thì thực hiện chứng thực như thế nào?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào