Nội dung sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe hạng B2 hiện nay như thế nào? Quy trình sát hạch được thực hiện ra sao?

Cho tôi hỏi có phải giống như giấy phép lái xe hạng B2 thì giấy phép lái xe hạng B2 cũng sẽ có thời hạn sử dụng đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đúng không? Nội dung sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe hạng B2 hiện nay như thế nào? Quy trình sát hạch được thực hiện ra sao? Câu hỏi của anh T.B từ Kiên Giang.

Giấy phép lái xe hạng B2 sẽ có thời hạn sử dụng đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đúng không?

Thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe được quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT) như sau:

Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Từ quy định trên, thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe hạng B2 là 10 năm kể từ ngày cấp chứ không phải tính theo độ tuổi (đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam) như giấy phép lái xe hạng B1.

Hết thời hạn 10 năm người lái xe cần nộp hồ sơ sát hạch để được cấp lại giấy phép lái xe theo quy định.

Nội dung sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe hạng B2 hiện nay như thế nào? Quy trình sát hạch được thực hiện ra sao?

Nội dung sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe hạng B2 hiện nay như thế nào? Quy trình sát hạch được thực hiện ra sao? (Hình từ Internet)

Nội dung sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe hạng B2 hiện nay như thế nào? Quy trình sát hạch được thực hiện ra sao?

Theo như quy định tại Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì khi tham gia sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe hạng B2, người lái xe phải thực hiện sát hạch lý thuyết lẫn thực hành.

Nội dung của 02 phần sát hạch lái xe được quy định như sau:

(1) Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe.

Ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên).

Sát hạch lý thuyết đối với các hạng B2 sẽ được thực hiện trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát và công khai quá trình sát hạch;

(2) Sát hạch thực hành: người lái xe thực hành lái xe trong hình đối với B2.

Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như:

- Xuất phát,

- Dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc,

- Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc,

- Qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông,

- Qua đường vòng quanh co,

- Ghép xe vào nơi đỗ (thực hiện ghép xe dọc và thực hiện ghép xe ngang),

- Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua,

- Thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm,

- Thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.

Phần sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B2 được thực hiện tại trung tâm sát hạch có thiết bị chấm điểm tự động, không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch.

Khi thực hiện sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông thì điểm số trong phần sát hạch này sẽ được chấm dựa trên thiết bị tự động được gắn trên xe.

Ngoài ra, còn có một sát hạch viên ngồi theo xe khi người lái xe sát hạch thực hành.

Quy trình sát hạch lái xe cụ thể đối với việc cấp lại giấy phép lại xe quá hạn sẽ thực hiện theo hướng dẫn của Cục Đường bộ Việt Nam.

Hồ sơ sát hạch để để nghị cấp lại giấy phép lái xe hạng B2 quá hạn cần những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 12 Thông tư 05/2023/TT-BGTVT, khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT) thì hồ sơ sát hạch để để nghị cấp lại giấy phép lái xe hạng B2 quá hạn cần những giấy tờ sau:

(1) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

(2) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

(3) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

(4) Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT TẢI VỀ.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng lái xe b2

Trần Thành Nhân

Bằng lái xe b2
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bằng lái xe b2 có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào