Chi phí học bằng B2 năm 2024 là bao nhiêu? Điều kiện để được học bằng lái xe B2 năm 2024 là gì?

Chi phí học bằng B2 năm 2024 là bao nhiêu? Điều kiện để được học bằng lái xe B2 năm 2024 là gì? Thắc mắc của P.T (Lâm Đồng).

Chi phí học bằng B2 năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Thông tư liên tịch 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT thì chi phí học bằng B2 là khoản đóng góp của người học lái xe đối với các loại xe được cấp giấy phép lái xe hạng B2, tạo nguồn kinh phí để trang trải toàn bộ chi phí cho các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.

Hiện pháp luật không ấn định mức thu chi phí học bằng B2 hoặc các trường hợp khác, mà học phí lái xe B2 sẽ do các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ tự xây dựng và được hạch toán riêng, quản lý theo từng loại đào tạo thực tế tại cơ sở.

Theo đó, chi phí học bằng B2 được xây dựng theo từng hạng giấy phép lái xe quy định tại điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 trên cơ sở các học phần, gồm:

- Lý thuyết.

- Thực hành lái xe.

Mức thu học phí ôn tập để thi cấp lại giấy phép lái xe hạng B2 được xây dựng trên cơ sở các học phần, gồm:

- Lý thuyết.

- Thực hành lái xe.

Căn cứ vào các quy định về cơ sở vật chất đào tạo lái xe, chương trình đào tạo, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên do Bộ Giao thông vận tải ban hành và định mức về tiêu hao nhiên liệu do cơ sở đào tạo lái xe ban hành; chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ xây dựng và quyết định mức thu học phí cụ thể đối với hạng giấy phép lái xe B2 chi tiết theo từng học phần báo cáo Bộ chủ quản hoặc cơ quan được ủy quyền (đối với cơ sở đào tạo lái xe trực thuộc các Bộ), báo cáo Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền (đối với cơ sở đào tạo lái xe thuộc địa phương, bao gồm cả các cơ sở ngoài công lập) để theo dõi.

Các cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm về quyết định ban hành mức thu và quản lý học phí của đơn vị. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra theo quy định; trường hợp cơ sở đào tạo ban hành mức thu và thực hiện thu học phí không đúng quy định, thực hiện xử lý theo quy định.

Mức thu học phí của cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ phải xây dựng ổn định tối thiểu cho 1 khóa đào tạo (trừ trường hợp phải điều chỉnh do giá xăng, dầu theo quy định).

chi phí học bằng B2 đơn vị phải công khai cho người học biết trước khi ký hợp đồng đào tạo với người học.

Chi phí học bằng B2 năm 2024 là bao nhiêu? Điều kiện để được học bằng lái xe B2 năm 2024 là gì?

Chi phí học bằng B2 năm 2024 là bao nhiêu? Điều kiện để được học bằng lái xe B2 năm 2024 là gì? (Hình từ internet)

Điều kiện để được học bằng lái xe B2 năm 2024 là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với người học lái xe như sau:

Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
đ) Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì điều kiện để được học bằng lái xe B2 năm 2024 gồm có như sau:

- Người thi bằng lái B2 phải là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Người thi bằng lái B2 phải đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định ( Phải từ đủ 18 tuổi trở lên theo Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008).

- Tiêu chuẩn sức khỏe: Người thi bằng lái B2 phải đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.

- Trình độ học vấn: Không có yêu cầu trình độ đối với người thi bằng lái B2.

Đối với trường hợp người học để nâng hạng giấy phép lái xe từ B1 lên B2 thì phải có thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên.

Bằng lái xe hạng B2 có thời hạn sử dụng là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định như sau:

Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Như vậy căn cứ theo quy định trên thì đối với Bằng lái xe hạng B2 thì thời hạn là 10 năm kể từ ngày cấp.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng lái xe b2

Nguyễn Văn Phước Độ

Bằng lái xe b2
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bằng lái xe b2 có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào