Phó Thủ trưởng đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam không hoàn thành nhiệm vụ thì có bị miễn nhiệm hay không?

Cho tôi hỏi phó thủ trưởng đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam không hoàn thành nhiệm vụ thì có bị miễn nhiệm hay không? Trình tự miễn nhiệm đối với phó thủ trưởng đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam gồm những bước nào? Câu hỏi của chị Thảo từ Hà Nội.

Phó Thủ trưởng đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam không hoàn thành nhiệm vụ thì có bị miễn nhiệm hay không?

Phó Thủ trưởng đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam không hoàn thành nhiệm vụ thì có bị miễn nhiệm hay không thì theo 45 Quy định về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm, từ chức, tạm đình chỉ chức vụ, công tác đối với công chức lãnh đạo, viên chức quản lý và kế toán trưởng các đơn vị thuộc ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quy định) ban hành kèm theo Quyết định 1388/QĐ-BHXH năm 2023 (Có hiệu lực ngày 01/10/2023) như sau:

Căn cứ xem xét miễn nhiệm công chức lãnh đạo, viên chức quản lý
Việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, viên chức quản lý thuộc hệ thống BHXH Việt Nam căn cứ vào một trong các trường hợp sau:
1. Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách nhưng uy tín giảm sút không thể đảm nhiệm chức vụ được giao.
2. Bị kỷ luật khiển trách hai lần trở lên trong cùng một nhiệm kỳ hoặc trong thời hạn bổ nhiệm.
3. Có trên 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định.
4. Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.
5. Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; vi phạm những điều đảng viên, công chức, viên chức không được làm; vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, đơn vị nơi đang công tác.
6. Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng đến mức phải miễn nhiệm.

Như vậy, Phó Thủ trưởng đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.

Trước đây, căn cứ Điều 41 Quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, đình chỉ chức vụ và công tác đối với công chức lãnh đạo, viên chức quản lý và kế toán trưởng các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 438/QĐ-BHXH năm 2019 (Hết hiệu lực ngày 01/10/2023) quy định về căn cứ xem xét miễn nhiệm công chức lãnh đạo, viên chức quản lý như sau:

Căn cứ xem xét miễn nhiệm công chức lãnh đạo, viên chức quản lý.
Việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, viên chức quản lý thuộc hệ thống BHXH Việt Nam căn cứ vào một trong các trường hợp sau:
1. Công chức lãnh đạo, viên chức quản lý bị kỷ luật, vi phạm pháp luật thuộc một trong các trường hợp:
a) Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách mà yêu cầu nhiệm vụ công tác cần phải thay thế.
b) Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản về vi phạm pháp luật nhưng chưa đến mức cách chức.
2. Công chức lãnh đạo, viên chức quản lý không đủ năng lực, uy tín để làm việc thuộc một trong các trường hợp:
a) Trong 02 năm liên tiếp của nhiệm kỳ giữ chức vụ không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
b) Trong một nhiệm kỳ hoặc hai nhiệm kỳ giữ chức vụ liên tiếp, bị hai lần xử lý kỷ luật liên quan đến chức trách nhiệm vụ được giao.
c) Để đơn vị mất đoàn kết hoặc làm đơn vị mất đoàn kết theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
d) Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản về vi phạm tư cách đạo đức của người cán bộ, đảng viên.
đ) Bị cơ quan kiểm tra, thanh tra có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định về những việc đảng viên, công chức, viên chức không được làm.
3. Công chức lãnh đạo, viên chức quản lý bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ.

Như vậy, Phó Thủ trưởng đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong 02 năm liên tiếp của nhiệm kỳ giữ chức vụ không hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có thể bị xem xét miễn nhiệm chức vụ.

Phó Thủ trưởng đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam không hoàn thành nhệm vụ thì có bị miễn nhiệm hay không?

Phó Thủ trưởng đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn nhiệm đối với Phó Thủ trưởng đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam bao gồm những nội dung nào?

Hồ sơ miễn nhiệm đối với Phó Thủ trưởng đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam bao gồm những nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 49 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1388/QĐ-BHXH năm 2023 (Có hiệu lực ngày 01/10/2023) như sau:

- Tờ trình đề nghị miễn nhiệm hoặc cho từ chức của đơn vị (Tờ trình phải nêu rõ lý do đề nghị miễn nhiệm hoặc cho công chức lãnh đạo từ chức);

- Quyết định, văn bản kết luận, thông báo, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, Đơn đề nghị của công chức xin từ chức; Biên bản hội nghị; Báo cáo đề nghị của cơ quan sử dụng cán bộ và các tài liệu liên quan (nếu có).

Trước đây, căn cứ khoản 1 Điều 44 Quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, đình chỉ chức vụ và công tác đối với công chức lãnh đạo, viên chức quản lý và kế toán trưởng các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 438/QĐ-BHXH năm 2019 (Hết hiệu lực ngày 01/10/2023) quy định thủ tục, quy trình xem xét việc từ chức hoặc miễn nhiệm như sau:

Thủ tục, quy trình xem xét việc từ chức hoặc miễn nhiệm, đối với Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, các đơn vị trực thuộc khác.
1. Thủ tục, hồ sơ bao gồm:
- Thông báo ý kiến của Tổng Giám đốc yêu cầu miễn nhiệm hoặc Tờ trình của đơn vị đề nghị cho công chức lãnh đạo từ chức, miễn nhiệm (nội dung Tờ trình phải nêu rõ lý do miễn nhiệm hoặc cho cán bộ từ chức);
- Đơn xin từ chức của công chức lãnh đạo (nội dung đơn phải nêu rõ lý từ chức) hoặc các văn bản liên quan đến việc miễn nhiệm đối với trường hợp miễn nhiệm chức vụ;
- Nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng đơn vị (đối với trường hợp là Phó Thủ trưởng đơn vị) và của cấp ủy nơi cán bộ sinh hoạt về trường hợp cho từ chức hoặc miễn nhiệm.
...

Như vậy, hồ sơ miễn nhiệm đối với Phó Thủ trưởng đơn vị chuyên môn gồm những nội dung sau:

- Thông báo ý kiến của Tổng Giám đốc yêu cầu miễn nhiệm hoặc Tờ trình của đơn vị đề nghị cho công chức lãnh đạo miễn nhiệm (nội dung Tờ trình phải nêu rõ lý do miễn nhiệm);

- Các văn bản liên quan đến việc miễn nhiệm;

- Nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng đơn vị và của cấp ủy nơi cán bộ sinh hoạt về trường hợp cho miễn nhiệm.

Trình tự miễn nhiệm đối với Phó Thủ trưởng đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam gồm những bước nào?

Trình tự miễn nhiệm đối với Phó Thủ trưởng đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam được thực hiện theo khoản 1 Điều 49 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1388/QĐ-BHXH năm 2023 (Có hiệu lực ngày 01/10/2023) như sau:

- Khi có đủ căn cứ miễn nhiệm hoặc cho từ chức, Vụ Tổ chức cán bộ có Tờ trình báo cáo Tổng Giám đốc phê duyệt thực hiện quy trình miễn nhiệm hoặc cho từ chức đối với công chức lãnh đạo:

+ Chậm nhất trong thời gian 10 ngày làm việc, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm trao đổi với công chức lãnh đạo thuộc diện xem xét miễn nhiệm hoặc cho từ chức;

+ Tổng hợp, báo cáo Bí thư Ban Cán sự đảng đề xuất có văn bản trao đổi ý kiến với Ban Thường vụ Đảng ủy cơ quan BHXH Việt Nam;

+ Tổng hợp ý kiến, báo cáo Ban Cán sự đảng xem xét, quyết nghị.

+ Căn cứ Nghị quyết thống nhất việc miễn nhiệm hoặc cho từ chức của Ban Cán sự đảng, trong thời gian 10 ngày làm việc (trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài không quá 15 ngày làm việc), Vụ Tổ chức cán bộ trình Tổng Giám đốc ra quyết định miễn nhiệm hoặc cho từ chức đối với công chức lãnh đạo.

Trước đây, căn cứ khoản 2 Điều 44 Quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, đình chỉ chức vụ và công tác đối với công chức lãnh đạo, viên chức quản lý và kế toán trưởng các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 438/QĐ-BHXH năm 2019 (Hết hiệu lực ngày 01/10/2023) quy định thủ tục, quy trình xem xét việc từ chức hoặc miễn nhiệm như sau:

Thủ tục, quy trình xem xét việc từ chức hoặc miễn nhiệm, đối với Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, các đơn vị trực thuộc khác.
...
2. Trình tự tiến hành:
Sau khi nhận được hồ sơ, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Tổng Giám đốc và có trách nhiệm tiến hành các thủ tục:
- Làm việc với Thủ trưởng đơn vị có cán bộ xin từ chức hoặc đề nghị miễn nhiệm;
- Gặp gỡ, trao đổi và nghe ý kiến của cán bộ xin từ chức, hoặc miễn nhiệm;
- Lấy ý kiến tham gia của Ban Thường vụ Đảng ủy cơ quan đối với trường hợp cho thôi giữ chức vụ hoặc miễn nhiệm;
- Tổng hợp kết quả làm việc với Thủ trưởng đơn vị, cá nhân cán bộ và ý kiến tham gia của Ban Thường vụ Đảng ủy cơ quan, trình Ban Cán sự đảng xem xét, quyết nghị;
- Tổng Giám đốc ra quyết định miễn nhiệm hoặc cho từ chức và quyết định bố trí công việc khác đối với cán bộ đã miễn nhiệm, từ chức.

Như vậy, trình tự miễn nhiệm đối với Phó Thủ trưởng đơn vị chuyên môn được thực hiện như sau:

(1) Làm việc với Thủ trưởng đơn vị có cán bộ đề nghị miễn nhiệm;

(2) Gặp gỡ, trao đổi và nghe ý kiến của cán bộ miễn nhiệm;

(3) Lấy ý kiến tham gia của Ban Thường vụ Đảng ủy cơ quan;

(4) Tổng hợp kết quả làm việc với Thủ trưởng đơn vị, cá nhân cán bộ và ý kiến tham gia của Ban Thường vụ Đảng ủy cơ quan, trình Ban Cán sự đảng xem xét, quyết nghị;

(5) Tổng Giám đốc ra quyết định miễn nhiệm và quyết định bố trí công việc khác đối với cán bộ đã miễn nhiệm.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan bảo hiểm xã hội

Nguyễn Thị Hậu

Cơ quan bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cơ quan bảo hiểm xã hội có thể đặt câu hỏi tại đây.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan bảo hiểm xã hội
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan bảo hiểm xã hội là gì? Nhà nước quản lý bảo hiểm xã hội như thế nào? Đối với bảo hiểm xã hội nhà nước có chính sách gì không?
Pháp luật
Bảo hiểm xã hội tỉnh thuộc Nhóm 2 bao gồm các tỉnh, thành phố nào? Cơ cấu tổ chức được quy định ra sao?
Pháp luật
Có được khiếu nại cơ quan Bảo hiểm xã hội nếu phát hiện cơ quan đó làm sai quy định không?
Pháp luật
Phó Thủ trưởng đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam không hoàn thành nhiệm vụ thì có bị miễn nhiệm hay không?
Pháp luật
Phó Tổ trưởng Tổ Nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội huyện được hưởng mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Pháp luật
Bảo hiểm xã hội huyện chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của ai? Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn nào?
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh gồm có bao nhiêu phòng và Văn phòng trực thuộc?
Pháp luật
Đề xuất mở tài khoản cho cơ quan bảo hiểm xã hội để phản ánh các khoản thu, chi theo quy định?
Pháp luật
Cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh có tư cách pháp nhân không? Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh có được bổ nhiệm Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện không?
Pháp luật
Khi người lao động bị tai nạn lao động thì cơ quan bảo hiểm xã hội hay công ty giới thiệu cho người lao động đi giám định tai nạn lao động?
Xem thêm...
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào