Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật là gì? Khi nào quy hoạch này được lập riêng thành đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật?

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật là gì? Khi nào quy hoạch này được lập riêng thành đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật? Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị được lập cho những đối tượng nào theo quy định?

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật là gì? Khi nào quy hoạch này được lập riêng thành đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật?

Các loại quy hoạch đô thị được quy định tại Điều 18 Luật Quy hoạch đô thị 2009 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 29 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 như sau:

Các loại quy hoạch đô thị
1. Quy hoạch đô thị gồm các loại sau đây:
a) Quy hoạch chung được lập cho thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn và đô thị mới.
Quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương cụ thể hóa quy hoạch tỉnh được lập ở thành phố trực thuộc trung ương về tổ chức không gian, hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở cho thành phố trực thuộc trung ương;
b) Quy hoạch phân khu được lập cho các khu vực trong thành phố, thị xã và đô thị mới;
c) Quy hoạch chi tiết được lập cho khu vực theo yêu cầu phát triển, quản lý đô thị hoặc nhu cầu đầu tư xây dựng.
2. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật là một nội dung trong đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết; đối với thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật được lập riêng thành đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.
3. Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.

Theo đó, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật là một nội dung trong đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết; đối với thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật được lập riêng thành đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật là gì? Khi nào quy hoạch này được lập riêng thành đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật?

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật là gì? Khi nào quy hoạch này được lập riêng thành đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật? (hình từ internet)

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị được lập cho những đối tượng nào?

Đối tượng của quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị được quy định tại Điều 36 Luật Quy hoạch đô thị 2009 như sau:

Đối tượng của quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị được lập cho các đối tượng sau đây:
1. Giao thông đô thị;
2. Cao độ nền và thoát nước mặt đô thị;
3. Cấp nước đô thị;
4. Thoát nước thải đô thị;
5. Cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị;
6. Thông tin liên lạc;
7. Nghĩa trang và xử lý chất thải rắn.

Theo đó, Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị được lập cho các đối tượng sau đây:

- Giao thông đô thị;

- Cao độ nền và thoát nước mặt đô thị;

- Cấp nước đô thị;

- Thoát nước thải đô thị;

- Cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị;

- Thông tin liên lạc;

- Nghĩa trang và xử lý chất thải rắn.

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm những nội dung gì?

Nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị được quy định tại Điều 37 Luật Quy hoạch đô thị 2009, cụ thể gồm các nội dung sau:

- Quy hoạch giao thông đô thị bao gồm việc xác định quỹ đất dành cho xây dựng và phát triển giao thông, vị trí, quy mô công trình đầu mối; tổ chức hệ thống giao thông đô thị trên mặt đất, trên cao và dưới mặt đất; xác định phạm vi bảo vệ và hành lang an toàn giao thông.

- Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị bao gồm việc xác định khu vực thuận lợi cho việc xây dựng trong từng khu vực và đô thị; xác định lưu vực thoát nước chính, khu vực cấm và hạn chế xây dựng, cốt xây dựng, mạng lưới thoát nước mặt và công trình đầu mối; giải pháp phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai.

- Quy hoạch cấp nước đô thị bao gồm việc xác định nhu cầu và lựa chọn nguồn nước; xác định vị trí, quy mô công trình cấp nước gồm mạng lưới tuyến truyền tải và phân phối, nhà máy, trạm làm sạch, phạm vi bảo vệ nguồn nước và hành lang bảo vệ công trình cấp nước;

- Quy hoạch thoát nước thải đô thị bao gồm việc xác định tổng lượng nước thải, vị trí và quy mô công trình thoát nước gồm mạng lưới tuyến ống thoát, nhà máy, trạm xử lý nước thải, khoảng cách ly vệ sinh và hành lang bảo vệ công trình thoát nước thải đô thị.

- Quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị bao gồm việc xác định nhu cầu sử dụng năng lượng, nguồn cung cấp, yêu cầu bố trí địa điểm, quy mô công trình đầu mối, mạng lưới truyền tải, mạng lưới phân phối; hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ công trình; giải pháp tổng thể về chiếu sáng đô thị.

- Quy hoạch thông tin liên lạc bao gồm việc xác định tuyến truyền dẫn thông tin, vị trí, quy mô trạm vệ tinh, tổng đài và công trình phụ trợ kèm theo.

- Quy hoạch xử lý chất thải rắn bao gồm việc xác định tổng lượng chất thải, vị trí, quy mô trạm trung chuyển, cơ sở xử lý chất thải rắn, công trình phụ trợ, khoảng cách ly vệ sinh của cơ sở xử lý chất thải rắn.

- Quy hoạch nghĩa trang bao gồm việc xác định nhu cầu an táng, vị trí, quy mô và ranh giới nghĩa trang, phân khu chức năng, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật và khoảng cách ly vệ sinh của nghĩa trang.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật

Phạm Thị Xuân Hương

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
Căn cứ pháp lý
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào